Phân Biệt After Và Afterwards | HelloChao

Logo HelloChao Toggle navigation
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
  • Bài viết
Nguyễn Thu Huyền
Nguyễn Thu Huyền
Phổ thông Việt Nam Tham gia ngày:2010-01-04 15:45:45 Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
- 02/06/2011 11:49 Lượt xem: 35915

After vs. Afterwards - Phân biệt After và Afterwards

After có thể là một liên từ hoặc giới từ. Nếu là giới từ thì theo sau nó phải là một danh từ, đại từ hay danh động từ. Nếu không muốn dùng một danh từ/đại từ/danh động từ, ta không thể dùng After mà phải dùng Afterwards (trạng từ). Afterwards có thể đứng cuối mệnh đề (...)

After he had tuned the piano it sounded quite different.

- After (giới từ) có nghĩa là "sau, sau khi". Theo sau nó phải là một danh từ, đại từ hay danh động từ.

Ví dụ:

Đừng tắm ngay sau khi ăn xong.

Don't have meal and bathe immediately after it.

- Nếu ta không muốn dùng một danh từ/đại từ/danh động từ, ta không thể dùng after mà phải dùng Afterwards (trạng từ).

Ví dụ:

Đừng ăn rồi tắm ngay sau đó.

They bathed and afterwards played games/played games afterwards.

- Afterwards có thể đứng ở cuối mệnh đề và có thể được bổ nghĩa bởi soon (sớm), immediately (ngay tức khắc), not long (không bao lâu)…

Ví dụ:

Ngay sau đó chúng tôi nhận được một lá thư.

We got a letter not long afterwards.

Xem tất cả các chủ đề

Ngữ pháp tiếng Anh

2,815,783 người dùng Miễn phí

Từ khóa » Cách Dùng Afterwards