Phân Biệt Allow, Permit Và Let - Học Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
1. Allow và Permit - Allow và Permit có cách dùng và nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên Permit thì trang trọng hơn.
- Cả 2 từ này đều đứng trước Danh từ (noun) + động từ nguyên thể có to (infinitive). Ví dụ: We do not allow/ permit people to smoke in the kitchen. (Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong bếp.)
- Khi không có danh từ phía sau allow/permit thì chúng ta có thể dùng V-ing. Ví dụ: We do not allow/permit smoking in the kitchen. (Chúng tôi không cho phép hút thuốc trong bếp.)
- 2 từ này thường được dùng nhiều ở thể bị động với chủ ngữ có thể là danh từ chỉ người hay danh động từ đều được. Ví dụ: People are not allowed/permitted to smoke in the kitchen. (Mọi người không được phép hút thuốc trong nhà bếp.) Smoking is not allowed in the kittchen.
- Những cấu trúc câu bị động với chủ ngữ là It thì chỉ có thể dùng permit. Ví dụ: It's not permitted to smoke in the kittchen. (Không được phép hút thuốc trong nhà bếp.) KHÔNG DÙNG: It's not allowed to smoke in the kittchen.
- Allow có thể đi cùng với tiểu từ trạng từ (adverb particles) phía sau, còn Permit thì không. Ví dụ: She wouldn't allow me in. (Cô ấy sẽ không cho tôi vào đâu.) KHÔNG DÙNG: She wouldn't permit me in.
Mary isn't allowed out at night. (Mary không được phép ra ngoài vào buổi tối.) KHÔNG DÙNG: Mary isn't permitted out at night.
2. Cách dùng Let - Let là từ ít trang trọng nhất trong ba từ này, theo sau let thường là danh từ (noun) + Động từ nguyên thể không to (infinitive without to). Ví dụ: Please allow me to buy you a drink. (Xin hãy cho phép tôi được mời bạn một ly.) Let me buy you a drink. (Hãy để tôi mời bạn một ly nhé.) => Thân mật hơn
- Let thường không được dùng ở dạng bị động. Ví dụ: KHÔNG DÙNG: I wasn't let to pay for the drinks. Thay vào đó có thể dùng: I wasn't allowed to pay for the drinks. (Tôi không được phép trả tiền đồ uống.)
- Let có thể được dùng kèm với tiểu từ trạng từ (adverb particles), trường hợp này thì có thể dùng let ở dạng bị động. Ví dụ: She wouldn't let me in. (Cô ấy sẽ không cho tôi vào đâu.) I've been let down. (Tôi đã bị làm cho thất vọng.)
Từ khóa » Công Thức Let Allow
-
Cấu Trúc Allow: So Sánh Allow, Let, Permit, Advise - Step Up English
-
Cấu Trúc Allow: So Sánh Allow, Let, Permit, Advise - Thành Tây
-
Cấu Trúc "allow" Và Bài Tập Có đáp án Chi Tiết
-
Allow, Permit, Let, Advise: Cách Dùng & Cấu Trúc ... - Báo Song Ngữ
-
Anh – So Sánh Cấu Trúc Allow, Let, Permit, Advise - Fast English
-
Cấu Trúc Allow, Cách Dùng Allow Thế Nào? - Daful Bright Teachers
-
Cấu Trúc Allow, So Sánh Allow Với Permit, Let, Advise
-
Cấu Trúc ALLOW - Wow English
-
Allow, Permit, Let, Advise: Cách Dùng & Cấu Trúc Thông Dụng
-
Nắm Chắc Cấu Trúc ALLOW Và Phân Biệt Với Cấu Trúc PERMIT
-
Nắm Chắc Cấu Trúc Allow Trong Tiếng Anh - Phân Biệt Allow/Let ...
-
Cấu Trúc Allow: So Sánh Allow, Let, Permit, Advise - TangGiap.Net
-
Cấu Trúc Allow Phải Nhớ! - Tiếng Anh Là Dễ
-
Phân Biệt Permit, Allow Và Let - Diễn đàn Ngoại Ngữ