Phân Biệt 'amount' Và 'number' - VnExpress
Có thể bạn quan tâm
Amount
Bạn sử dụng amount khi nói về danh từ không đếm được, có nghĩa không thể tính toán mà không sử dụng đơn vị đo lường.
Ví dụ: the amount of water (Mặc dù có thể nói là 1 liter of water nhưng bạn không thể tự đếm nước mà không sử dụng đơn vị lít).
Number
Bạn sử dụng number khi nói về danh từ đếm được, có nghĩa bạn có thể đếm chính xác là bao nhiêu.
Ví dụ: the number of birds (Bạn hoàn toàn có thể đếm: 1 con chim, 2 con chim... mà không cần sử dụng đơn vị đo lường).
Cách phân biệt amount và number. Ảnh: Pinterest
Một số ví dụ trong câu
- The number of cells that are growing in that petri dish is incredible! (Số lượng tế bào đang phát triển trong đĩa petri - loại đĩa đựng mẫu xét nghiệm - thật không thể tin được!)
Do tế bào (cell) có thể đo lường được bằng cách đếm (1 tế bào, 10.000 tế bào...) nên sử dụng number là chính xác.
- The amount of effort that Jace put into the article was pitiful. No wonder the quality of it was so poor. (Những nỗ lực mà Jace bỏ ra cho bài báo này là không đáng kể. Không có gì ngạc nhiên khi chất lượng của nó quá kém).
Nỗ lực (effort) là thứ không thể đo lường trực tiếp, bạn không thể nói one effort mà chỉ có thể nói one hour of effort. Nói cách khác, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường để định lượng nỗ lực. Do đó, amount được sử dụng trong trường hợp này.
- I have created a small number of videos that you can watch when you have the time. (Tôi đã làm một vài video, bạn có thể xem khi có thời gian).
Bạn có thể làm một video hoặc một triệu video, do đó video là danh từ đếm được. A small number of videos là cách dùng chính xác.
- The amount of trust that your boss has in your is really quite incredible! (Sự tin tưởng mà sếp dành cho anh thật sự đáng kinh ngạc!)
Mặc dù bạn có thể có rất nhiều niềm tin (a lot of trust) hoặc chỉ tin tưởng một chút (a little trust), bạn không thể biết chính xác lượng hay mức độ tin tưởng mà bạn đang nói tới có trùng khớp với những gì người nghe hiểu. Bởi vì niềm tin, sự tín nhiệm là danh từ không đếm được, bạn cần sử dụng amount.
- Polly got a large amount of hair cut off at the barber shop today. (Polly cắt một lượng tóc lớn ở tiệm tóc hôm nay).
Ở trường hợp này, hair là danh từ không đếm được bởi nó đề cập đến toàn bộ số tóc mà Polly có, không phải những sợi tóc riêng lẻ trên đầu. Bởi vì không thể biết chính xác có bao nhiêu tóc, amount là cách dùng chính xác.
- Can you believe that someone has to count the number of hairs there are on that wig? (Bạn có tin ai đó phải đếm số sợi tóc trên bộ tóc giả đó không?)
Trái ngược với ví dụ trước, câu này đề cập đến từng sợi tóc riêng lẻ. Người được nói đến phải đếm từng sợi tóc một, và họ có thể nói có 4.503 sợi tóc (hoặc bất kỳ con số nào khác). Do vậy, number là cách dùng đúng.
Phiêu Linh (theo My English Teacher)
Từ khóa » Cách Sử Dụng Number Of
-
Phân Biệt THE NUMBER OF Và A NUMBER OF Chỉ Với 10 Phút
-
Phân Biệt THE NUMBER OF Và A NUMBER OF Dễ Như Trở Bàn Tay
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng The Number Of Trong Tiếng Anh
-
A Number Of Và The Number Of: Cấu Trúc Cách Dùng Và Phân Biệt
-
Phân Biệt A Number Of Và The Number Of Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt 'a Number Of' Và 'the Number Of' Trong Tiếng Anh - TalkFirst
-
[2 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày] Bí Kíp Phân Biệt 'A Number Of' Và 'The ...
-
A Number Of Và The Number Of Là Gì? Cách Dùng Chuẩn Nhất
-
Phân Biệt "the Number Of..." & "a Number Of ..." Tiếng Anh
-
The Number Of, A Number Of | Phân Biệt Về Cách Dùng, ý Nghĩa
-
A Number Of Là Gì ? Cách Sử Dụng A Number Of Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng The Number Of Vs A Number Of
-
Phân Biệt The Number Of Và A Number Of Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt "a Number Of" / "the Number Of"/ "an Amount Of"/"quantity Of"