Phân Biệt Bê Tông Xốp EPS Và Bê Tông Khí Chưng áp AAC/ALC

Danh mục bài viết

Toggle
  • Phân biệt bê tông xốp EPS và bê tông khí chưng áp AAC/ALC
    • Về tên gọi
    • Về thành phần
    • Về trọng lượng
    • Về khả năng cách âm
    • Về khả năng cách nhiệt
    • Về khả năng chịu lực
    • Về giá thành
    • Ứng dụng thực tế của bê tông nhẹ tại Việt Nam
Phân biệt bê tông xốp EPS và bê tông khí chưng áp AAC/ALC

Nếu như ở bài viết trước VIETARCH đã chia sẻ về phân biệt giữa bê tông nhẹ khí chưng áp AAC và bê tông bọt CLC, thì ở bài viết này VIETARCH cũng xin chia sẻ thêm về bê tông nhẹ EPS – một sản phẩm cũng đó có rất lâu trên thị trường.

phan-biet-be-tong-xop-eps-va-be-tong-khi-chung-ap-aac-alc
Thoạt nhìn thì tấm bê tông nhẹ EPS cũng khá giống tấm bê tông nhẹ khí chưng áp

Bê tông nhẹ EPS và bê tông khí chưng áp AAC/ALC cũng là hai sản phẩm dễ nhầm lẫn với nhau. Cả hai đều rất phổ biến trong ngành vật liệu xây dựng, đặc biệt là vật liệu nhẹ thân thiện với môi trường.

Về tên gọi

Bê tông khí chưng áp tên tiếng Anh là Aerated Autoclave Concrete, viết tắt là AAC

Bê tông xốp EPS tên tiếng anh là Expanded Polystyrene Concrete, viết tắt là EPS hay EPS Concrete

phan-biet-be-tong-xop-eps-va-be-tong-khi-chung-ap-aac-alc2
Cấu tạo bao gồm các hạt EPS nguyên sinh nở ra tạo độ xốp

Về thành phần

Với bê tông xốp EPS : đây một dạng bê tông nhẹ nhờ vào thể tích hạt xốp EPS chiếm chỗ. Do đó, nó sẽ khác với các loại hình bê tông nhẹ khác nhờ vào phản ứng hóa học tạo lỗ khí để nhẹ hoặc có chất tạo bọt làm siêu nhẹ.

phan-biet-be-tong-xop-eps-va-be-tong-khi-chung-ap-aac-alc3
Các hạt EPS nở ra và chiếm không gian trong cấu trúc bê tông thay vì bọt khí như bê tông khí chưng áp

Với bê tông khí chưng áp: Nguyên liệu chính trong đó bao gồm vôi thạch anh, cát hoặc xi măng, nước, chất kết dính (xỉ tro, than).

Về trọng lượng

Chúng ta có thể cùng so sánh khối lượng của hai loại này với khối lượng riêng của nước là có thể thấy ngay sự khác biệt.

  • Nước có trọng lượng riêng khoảng 997kg/m3, trong khi đó bê tông nhẹ khí chưng áp Viglacera trọng lượng chỉ khoảng 450 – 750kg/m3, còn bê tông EPS có trong lượng 800 – 850kg/m3.
  • Như vậy bê tông khí chưng áp sẽ có trọng lượng nhẹ hơn bê tông EPS, và cả hai vật liệu này đều nhẹ hơn hẳn so với các loại gạch nung thông thường.
phan-biet-be-tong-xop-eps-va-be-tong-khi-chung-ap-aac-alc5
Nhờ cấu tạo xốp nên tấm bê tông EPS sẽ nhẹ hơn nước nhưng vẫn nặng hơn bê tông khí chưng áp

Về khả năng cách âm

Cấu trúc của bọt khí của bê tông khí chưng áp cho khả năng hấp thụ âm thanh vượt trội. Còn bê tông EPS cũng có hạt nhựa nguyên sinh được kích nở tạo ra hạt xốp, nên khả năng cách âm cũng không hề thua kém.

Hai loại vật liệu này tối ưu cho việc sử dụng làm vách ngăn các phòng trong căn hộ, chung cư, khách sạn, quán cà phê, karaoke, tòa nhà cao tầng.

Về khả năng cách nhiệt

  • Hệ số dẫn nhiệt của bê tông khí chưng áp là K = 0.11 – 0.22W/mak
  • Hệ số dẫn nhiệt của bê tông xốp EPS là K = 0.25W/mak

Cả hai thông số này đều chỉ bằng 1/4 so với gạch nung và 1/6 so với bê tông thông thường.

phan-biet-be-tong-xop-eps-va-be-tong-khi-chung-ap-aac-alc6
Cả 2 đều cách nhiệt chống cháy tốt

Do vậy với các công trình sử dụng hai vật liệu nhẹ này đều mang hiệu quả cách nhiệt, chống nóng rất tốt. Với các công trình dân dụng như nhà ở, “hè mát đông ấm” không còn là một yêu cầu khó khăn nếu sử dụng bê tông khí chưng áp và bê tông EPS.

Về khả năng chịu lực

Bê tông khí chưng áp trải qua quá trình chưng áp dưới dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại, vì vậy các thành phần hóa học và cấu trúc của vật liệu mang tính ổn định hơn. Công trình khi thi công bằng tấm panel ALC hay gạch AAC cũng có kết cấu vững chắc hơn bê tông EPS.

kha-nang-chiu-luc-tot
Vật liệu tấm bê tông nhẹ chịu lực tốt, phù hợp cho các công trình cao tầng

Tuy nhiên, bê tông khí EPS cấu tạo từ các hạt xốp EPS nên có độ dẻo dai và chịu lực bề mặt tốt hơn, khó nứt vỡ bề mặt hơn bê tông khí chưng áp.  

Về giá thành

Chính vì quá trình sản xuất của bê tông khí chưng áp được thực hiện bằng công nghệ châu Âu, dây chuyền hiện đại – phức tạp nên sẽ có mức chi phí cao hơn so với bê tông EPS.

Sự chênh lệch này không quá nhiều, khoảng 5 – 10% tùy theo yêu cầu về quy cách sản phẩm đơn giản hay phức tạp. 

Tham khảo báo giá tại tấm bê tông nhẹ ALC ở thị trường Hải Phòng mới nhất TẠI ĐÂY

Ứng dụng thực tế của bê tông nhẹ tại Việt Nam

  • Cả hai loại vật liệu này đều được ứng dụng rất linh hoạt trong các công trình từ rất lâu ở các nước trên thế giới. Tuy nhiên ở tại Việt Nam thì chưa được phổ biến do tâm lý ngại thay đổi từ gia chủ, các chủ đầu tư cho tới các nhà thầu thi công.
aqua-bacgiang-su-dung-be-tong-khi-chung-ap
Ứng dụng cho các công trình lớn hoặc hướng tới sử dụng các ưu điểm vượt trội như cách âm, cách nhiệt
  • Chủ yếu được sử dụng cho các công trình có quy mô lớn, cao tầng. Nhưng xu hướng sử dụng hai loại vật liệu xanh này sẽ tiếp tục tăng trong các năm tới đây, khi thị trường nhận thức được các ưu điểm vượt trội của 2 loại vật liệu này.

Khi sử dụng bê tông khí chưng áp, gia chủ và nhà thầu đừng nên quá quan tâm vào giá thành và chi phí, vì giải pháp vật liệu này hướng tới chất lượng, hiệu quả và những ưu điểm vượt trội. Mỗi công trình sẽ có yêu cầu ứng dụng khác nhau, có thể là đồng bộ hoặc kết hợp các loại vật liệu. Để được tư vấn cụ thể và chi tiết cho công trình, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE 0931 590 000 của VIETARCH – đại lý cung cấp bê tông khí chưng áp chính hãng Viglacera tại Hải Phòng.

Tham khảo báo giá tại tấm bê tông nhẹ ALC ở thị trường Hải Phòng mới nhất TẠI ĐÂY

VIETARCH – ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP VIGLACERA TẠI HẢI PHÒNG

• Hotline: 0931 590 000 • Địa chỉ: 292 – HK1 khu đô thị Water Front City, quận Lê Chân, Hải Phòng • Fanpage: Vật Liệu Xanh – VIETARCH

Từ khóa » Eps Bê Tông