Phân Biệt Các Loại Tôn Mạ Điện - Thép Tấm đóng Tàu - GNEE
Có thể bạn quan tâm
Tôn mạ điện hay còn gọi là thép mạ điện, là loại vật liệu kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống. Vậy có mấy loại thép mạ điện và ứng dụng cụ thể của từng loại như thế nào? Hãy cùng Thép Sài Gòn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Bản chất của mạ điện tức là việc áp dụng tế bào điện phân trong đó một lớp kim loại mỏng được gửi lên một bề mặt dẫn điện. Trong quá trình mạ điện, vật liệu kim loại cần mạ được gắn với cực âm catốt, kim loại mạ được gắn với cực dương anốt của nguồn điện trong dung dịch điện môi. Cực dương của nguồn điện sẽ hút các electron e- trong quá trình ôxi hóa và giải phóng các ion kim loại dương, dưới tác dụng lực tĩnh điện các ion dương này sẽ di chuyển về cực âm, tại đây chúng nhận lại e- trong quá trình ôxi hóa khử hình thành lớp kim loại bám trên bề mặt của vật được mạ. Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện của nguồn và thời gian mạ.
Các loại tôn mạ điện
Thực tế có hai loại thép mạ điện đó là thép mạ điện nhũ xanh (EGI) và thép mạ điện nhũ xám (GA). Mỗi loại có tiêu chuẩn và ứng dụng riêng. Cụ thể:
Thép mạ điện nhũ xanh
Electro Galvanized Steel (EGI) là loại thép được sản xuất bằng công nghệ mạ điện từ thép cán nguội để tăng khả năng chống ăn mòn, tuy nhiên ít kẽm hơn thép nhũng nóng (GI). Lớp mạ rất phẳng, bề mặt sạch và duy trì các đặc tính cơ học của CR vì việc mạ kẽm được thực hiện ở nhiệt độ thấp.
Quy cách và chủng loại sản phẩm:
Ứng dụng | JIS | Sử dụng |
Đặc tính thương mại | JIS G3313 SECC | Đồ nội thất, vỏ CPU máy tính, đồ điện tử, thiết bị điện |
Đặc tính dập thông thường | JIS G3313 SECD | Ô tô |
Đặc tính dập sâu | JIS G3313 SECE | Ô tô |
Thép mạ điện nhũ xám
Thép mạ điện nhũ xám.
Galvannealed Steel Sheet (GA) được sản xuất bằng phương pháp làm nóng lần hai các lớp mạ để phủ kẽm và vật liệu kim loại lên bề mặt. Nhìn bằng mắt thường sản phẩm có màu xám tro (không phủ dầu) hoặc xám đen (có phủ dầu) không phản ánh sáng.
Mác thép thông thường | SGCC, SGHC, A653, A792,… |
Tiêu chuẩn | JIS G3302, ASTM A653/CQ, DX51Z/Q195/Q215/Q235,… |
Độ dài | 0.4mm -> 3.00mm |
Khổ | 1.000mm, 1.200mm, 1.219mm, 1.250mm, khác (từ 20mm -> 1600mm) |
Chiều dài | 2.000mm, 2.440mm, 2.500mm hoặc dạng cuộn |
Chú phổ biến: Phân Biệt Các Loại Tôn Mạ Điện,Thép tấm đóng tàu
Từ khóa » Thép Egi Là Gì
-
Cửa Cuốn Chống Cháy Thép EGI - Austdoor
-
Thép Mạ điện EGI Là Gì, ứng Dụng Thép Mạ điện - ASV CI CO., LTD
-
Thép Mạ điện - Congtyvita
-
Thép Egi Là Gì - Toàn Thua
-
Thép Mạ Kẽm
-
Thép Cuộn Mạ điện: Nhũ Xám (GA), Nhũ Xanh (EGI, GE)
-
THÉP MẠ ĐIỆN (EGI) - Web Nam Hưng
-
Egi (hàn Quốc Electro Tấm Thép Mạ Kẽm) - Alibaba
-
Cửa Thép Chống Cháy MMD-EGI- Cửa Thép Hàn Quốc BH 24 Tháng
-
Thép Mạ điện (GA/EG)
-
Thép Mạ Điện : SECC & SEHC ( JIS G 3313)
-
Giới Thiệu Công Ty - MATECH VIỆT NAM