Phân Biệt Cách Dùng AGO, BEFORE & SINCE - Giáo Án Điện Tử
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Thư Viện Giáo Án Điện Tử
Thư viện giáo án điện tử GiaoAn.co tổng hợp các mẫu giáo án từ mầm non đến tiểu học, trung học cho quý thầy cô tham khảo.
Phân biệt cách dùng AGO, BEFORE & SINCE*Before: Trước khi.
Cách chia thì của nó thì ngược lại với After.
1. Before + simple past/ + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ
Ví dụ:
Before I could think of a reply she walked away.
Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi.
2. Before + simple present, + simple future/simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó
4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 5019 | Lượt tải: 0 Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt cách dùng AGO, BEFORE & SINCE, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPhân biệt cách dùng AGO, BEFORE & SINCE 1. Ago là trạng từ, có nghĩa là : cách đây, trước đây, về trước. Ago thường được dùng sau từ hay cụm từ mà nó bổ nghĩa. *Khi ta nói về một sự kiện trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn (simple past) với ago. Ta không dùng ago với các thì hoàn thành (perfect tenses). Như vậy: Ago thường dùng với thì quá khứ đơn simple past trong quá khứ chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian. Dùng ago chỉ chỉ một chuyện xảy ra “cách hiện tại một thời gian thường rõ rệt.” Ví dụ: - Ten years ago=Trước đây 10 năm - Not along ago=Cách đây không lâu - I had my keys a minute ago, and now I can’t find them=Vừa mới cầm chùm chìa khóa mà bây giờ đâu mất rồi. (Chú ý: ago không dùng với thì present perfect) - Her husband died 10 years ago=Chồng bà mất cách đây 10 năm. - My grandfather died three years ago=Ông tôi mất cách đây 3 năm. - His father died three years ago. (thì simple past) Cha anh ấy chết cách đây 3 năm. - It happened ten days ago. Việc đó xảy ra cách đây 10 ngày. -I lost my key three weeks ago. -> Tôi làm mất chìa khóa cách đây 3 tuần. -My hedgehog died two years ago. -> Nhím cảnh của tôi chết hai năm trước *Ta không nói “His father has died three years ago” hay “It has happened ten days ago”. - I had my keys a minute ago, and now I can’t find them.=Vừa mới cầm chùm chìa khóa mà bây giờ đâu mất rồi. - She phoned a few minutes ago=Cô ấy gọi điện thoại cách đây vài phút. 2. Sự khác biệt giữa ago và before là : dùng ago khi ta nói về một thời điểm được tính ngược từ thời điểm hiện tại, để nói thời gian bao lâu mà sự việc xảy ra trước thời điểm lúc nói (thì quá khứ đơn); còn before được dùng khi tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ (thì quá khứ hoàn thành). Hãy so sánh : - I met him in Los Angeles two years ago. Tôi gặp anh ấy ở Los Angeles hai năm trước đây. - When we got talking, I found out that I had worked with his brother five years before. Khi chúng tôi trò chuyện, tôi mới phát hiện rằng mình từng làm việc chung với em trai anh ấy 5 năm trước đây. Câu trên, chúng ta dùng động từ ở thì quá khứ đơn và không dùng cụm từ “two years before” mà là “two years ago”. Còn câu dưới, ta dùng thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) và cụm từ “five years before” thay vì “five years ago”. Ta cũng có thể dùng before một mình (không nằm trong một cụm từ chỉ thời gian) với nghĩa “trước đây, vào một thời gian nào đó trước thời điểm hiện tại” trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. - Have you ever flown a helicopter before ? Trước đây anh đã từng lái trực thăng bao giờ chưa - That had happened long before. Chuyện đó xảy ra cách đây lâu rồi. * She must go to the bank before ten o'clock. Cô ấy phải đến ngân hàng trước 10 giờ -It was a pleasure to visit Madeira, especially as I’d never been there before. (Đến thăm Madeira thật là thú vị, đặc biệt là vì trước đây tôi chưa bao giờ tới đó.) *Before: Trước khi. Cách chia thì của nó thì ngược lại với After. 1. Before + simple past/ + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ Ví dụ: Before I could think of a reply she walked away. Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi. 2. Before + simple present, + simple future/simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó Ví dụ: -Before I leave, I'll give you a gift Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà -Before I leave, I want to make sure that no-one can know about this. Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này 3. Since *Có nghĩa là : từ khi, từ đó. Since thường dùng với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành để chỉ một thời điểm nói rõ trong quá khứ đến một mốc thời gian sau đó trong quá khứ hay đến hiện tại. - He hasn’t eaten since breakfast (thì hiện tại hoàn thành). Anh ấy không ăn gì cả từ bữa sáng đến giờ. -I haven’t seen this film since 1998. -> Tôi không xem phim này từ năm 1998 rồi. -He has given back that book since last friday night. -> Anh ấy trả quyển sách đó từ thứ sáu tuần trước rồi. - He was sorry when Helen came back home; they had been good friends since university days. (quá khứ hoàn thành) Anh ấy buồn khi Helen trở về nước; họ đã là nhũng người bạn thân từ những ngày còn học đại học. * Since: bao lâu rồi, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại. Dùng với thì perfect tense, thường là present perfect. - How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi? Lưu ý : -Chúng ta tránh dùng ago và since cùng chung trong một câu. Với thì quá khứ đơn, ta không nói “It is five years ago since it happened” mà nói “It is five years since it happened” hoặc “It happened five years ago”. -Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta không nói “They’ve been living there since three years ago”. Trong trường hợp này, ta dùng “for” để chỉ một khoảng thời gian “They’ve been living there for three years”. - How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi? *Nếu bạn học tiếng Anh được 5 năm rồi và bây giờ vẫn còn học (2015) Bạn nói: +I’ve been studying English since 2009. +Hay: I began studying English 5 years ago”. Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm. - I’ve been doing a new job since January 2011. - I began my new job 6 months ago. - I haven’t eaten since breakfast=Từ sáng đến giờ chưa ăn gì hết. - How long ago did we last see you?=Lần cuối mình gặp nhau bao giờ nhỉ?=How long is it since I last saw you? => Thường chỉ dùng một trong hai chữ, hoặc ago, hoặc since. Dùng ago thường với thì simple past với nghĩa cách đây: khoảng thời gian + ago. Dùng since với thì present perfect từ một thời điểm được nói rõ trong quá khứ đến bây giờ (since yesterday, since 2005, since January). Sưu tầm
File đính kèm:
- Phan_biet_cach_dung_AGO_BEFORE_SINCE.doc
- Bài tập ôn tập Tiếng Anh Khối 9
48 trang | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0
- Giáo án Tiếng Anh 9 - Period 15 - Unit 3: A trip to the countryside Speak
2 trang | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0
- Giáo án Tiếng Anh 9 tuần 30
2 trang | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
- Cách dùng Until và till – cho tới khi
2 trang | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 0
- Đề thi học kì I - Năm học 2014 - 2015 môn thi: Tiếng Anh 9
2 trang | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
- Bài tập ôn tập English 9
11 trang | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
- Giáo án Tiếng Anh 9 - Period 47 - Unit 7: Saving energy write
2 trang | Lượt xem: 12915 | Lượt tải: 1
- Lesson Plan English 9 Week 28
5 trang | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
- Giáo án Tiếng Anh Lớp 9 - Tiết 55 đến 61
23 trang | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0
- Giáo án Anh văn lớp 9 - Period :64 Part test correction
2 trang | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 GiaoAn.co - Thư viện Giáo án mầm non, Giáo án tiểu học, SKKN.
Từ khóa » Cách Dùng Before Và Since
-
Cách Dùng Ago, Before Và Since - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Cách Dùng Before, Ago, Since Và For - Diễn đàn Ngoại Ngữ
-
Cách Dùng Ago, Before Và Since
-
Tiếng Anh Cho Người Đi Làm - PHÂN BIỆT AGO, BEFORE AND ...
-
Tiếng Anh Cho Người Đi Làm - PHÂN BIỆT AGO, BEFORE AND ...
-
Cách Dùng Ago, Before, For, Since Như Thế Nào? | Đánh Máy 24h
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Since, Ago, Before, Early, In Advance, Beforehand Dễ Nhớ
-
Cách Dùng Ago
-
Cách Dùng Since For Ago - .vn
-
Cấu Trúc Before Trong Tiếng Anh [Cách Dùng Và Bài Tập]
-
Cách Sử Dụng & Phân Biệt Cấu Trúc Since Và For Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Since, Ago, Before, Early, In Advance, Beforehand Là Gì
-
Phân Biệt Ago, Since Và For - IOE