Phân Biệt Cách Dùng 'another', 'other' Và 'different' - VnExpress
Có thể bạn quan tâm
Another và Different
Hai từ này có nghĩa giống nhau và thường có thể thay thế cho nhau. Ví dụ:
I don’t like this restaurant. I want to go to another restaurant.
I don’t like this restaurant. I want to go to a different restaurant.
(Tôi không thích nhà hàng này. Tôi muốn đến một nhà hàng khác).
Tuy nhiên, từ "another" còn có nghĩa "one more". Với nghĩa này, bạn không thể dùng "different":
The lesson hasn’t finished yet. We have another hour. (Tiết học vẫn chưa kết thúc. Chúng ta còn một tiếng nữa).
"Different" có thể dùng với danh từ số nhiều, trong khi loại từ này không thể xuất hiện ngay sau "another":
There are many different types/kinds of bacteria. (Có nhiều loại vi khuẩn khác nhau).
Khác biệt tiếp theo có thể gây nhầm lẫn. Đó là "different" có nghĩa "not the same", "another" có nghĩa "some other":
Let’s meet another time. (= some other time, tức hẹn gặp vào một lúc khác)
Let’s meet a different time. (= not the same time that we arranged, tức hẹn gặp vào thời điểm khác với thời điểm đã sắp xếp)
Trong hai ví dụ trên, khác biệt rất nhỏ, đòi hỏi bạn chọn từ thích hợp hơn để sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể.
Người học tiếng Anh cũng cần lưu ý khi cần một từ với nghĩa "khác" và đứng một mình, hãy chọn "different" vì "another" không thể đứng riêng mà không có danh từ ở sau nó.
Jane isn’t like her sister. She’s different. (Jane không giống chị. Cô ấy khác).
Another và Other
"Another" and "other" có nghĩa tương tự, nhưng "another" thường được dùng với danh từ số ít còn "other" được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
She’s going to the cinema with another friend. (Cô ấy sẽ đi xem phim với một người bạn khác).
She’s going to the cinema with other friends. (Cô ấy sẽ đi xem phim với những người bạn khác).
Tuy nhiên, khi nói về một trong hai thứ cùng loại, từ "other" có thể được sử dụng với mạo từ "the" hoặc tính từ sở hữu (my, you, his, her...) trước một danh từ số ít, ví dụ:
For a change, let’s go to the other cafe today. (Để "đổi gió", hôm nay chúng ta hãy đến quán cà phê khác đi).
Don’t buy that phone. Buy the other one. (Đừng mua cái điện thoại đó. Mua cái còn lại đi).
Thùy Linh - Theo Native Speaker Online
Từ khóa » Cách Dùng Others Và Other
-
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG OTHER VỚI ANOTHER - English Town
-
Cách Sử Dụng Other/ Others/ The Other/ The Others/ Another
-
Unit 11: Cách Dùng One/ Another/ Other/ The Other/ Others/ The Others ...
-
Cách Dùng ANOTHER/ OTHER/ OTHERS
-
Phân Biệt Another, Other, The Other Và The Others
-
CÁCH SỬ DỤNG OTHER VÀ ANOTHER, OTHERS ... - WISE English
-
Phân Biệt Other Và Others, The Other Và The Others, Another
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về One/ Another/ Other/ The Other/ Others/ The Others
-
Cách Sử Dụng Other, Another, The Other, Each Other, One Another Và ...
-
Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Other Nhanh Chóng
-
Phân Biệt Another, Other, Others, The Other, The Others Và Bài Tập ...
-
Cách Dùng Others Và Other/the Others/the Other/another Chi Tiết
-
Cách Dùng One/another/other/the Other/others/the Others Dễ Hiểu ...
-
Phân Biệt Another, Other, Others, The Other, The Others Grammar ...