Phân Biệt Cách Dùng 二[èr] Và 两[liǎng]

Trong tiếng Trung, [èr]” và “[liǎng] ” đều có nghĩa là “2”, nhưng chúng được sử dụng khác nhau.

(1)[èr]” được sử dụng trong các con số, số đếm, số mục, số điện thoại,….Ví dụ:

Khi biểu thị con số, số mục:2: [èr]20: 十二[èrshí]22:二十二[èrshíèr]100:一百二十[yìbǎi èrshí]

第二dì èr: thứ 2二哥èr gē: nhị ca二号楼èr hào lóu: lầu số 2二路公共汽车èr lù gōnggòng qìchē: xe buýt tuyến số 2

(2) Dùng [liǎng] ” khi có lượng từ ( đặt trước lượng từ).

Ví dụ:

两本[liǎngběn]: 1 quyển/cuốn 两个[liǎng gè]: 2 cái 两瓶[liǎng píng]: 2 bình/chai两张桌子[liǎng zhāng zhuōzi]: 2 cái bàn 两条路[liǎng tiáo lù]: 2 con đường luyen-nghe-hsk-1-2-3-4

(3) “[èr]” và “[liǎng]” thay thế được cho nhau

+ Khi đứng trước “bǎi”,“qiān”,“wàn”,“亿yì”Ví dụ:两/二百 liǎng/èr bǎi: 2 trăm两/二千 liǎng/èr qiān: 2 nghìn两/二万千liǎng/èr wàn : 2 vạn两/二亿 liǎng/èr yì: 2 tỷ (tỷ của Trung Quốc)

+ Khi đứng trước lượng từ chỉ đơn vị đo lường như “chǐ”,“jīn”.

Ví dụ:

两/二尺liǎng/èr chǐ: 2 thước两/二斤liǎng/èr jīn: 2 cân

* Lưu ý: Trước đơn vị đo lường là (liàng: lạng) thì dùng “èr”, không dùng “liǎng”.Ví dụ:

二两人参 èr liàng rénshēn: 2 lạng nhân sâm

Từ khóa » Er Và Liang