Phân Biệt Cách Sử Dụng Other, Another, The Other, Each Other ...

Nội dung chính

  • 1. Định nghĩa và cách sử dụng
    • 1.1. Other
    • 1.2. Another
    • 1.3. The other
    • 1.4. Each Other
    • 1.5. One Another
    • 1.6. Together
  • 2. Cách phân biệt
  • 3. Một số lỗi thường hay gặp
  • 4. Bài tập
    • 4.1. Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others
    • 4.2. Chọn đáp án đúng

Each other, One another, Together,… những từ này thường gây khó khăn trong việc dùng từ khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là “với nhau”. Như vậy, khi dùng Together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, và dùng khi các chủ thể thực hiện hành động cùng nhau nhưng không có sự tác động lẫn nhau. Ngoài ra, Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định).

Together và Each Other là hai cách nói thường bị dùng sai, do nghĩa của chúng được hiểu như nhau là “nhau” nhưng thật ra mỗi cách nói có nghĩa riêng và có nhiều khác biệt trong cách sử dụng cũng như cách kết hợp từ. Vậy phải dùng làm sao cho đúng trong từng trường hợp, các bạn hãy tham khảo bài viết về cách dùng together nhé.

1. Định nghĩa và cách sử dụng

1.1. Other

Other có nghĩa là những người/vật khác, người/vật thêm vào, bổ sung hoặc loại khác.

Cách dùng:

Other đóng vai trò là từ hạn định (determiner)

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Some food is good for health, other food causes the opposite effect. (Một số thức ăn thì tốt cho sức khỏe, những loại khác thì gây ra tác dụng ngược lại).
  • Do you have this hat in other sizes? (Chị có cái mũ này mà size khác không?)

Nếu dùng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định khác trước nó.

Ví dụ:

  • I don’t like this one. I prefer the other candidate. (Tôi không thích người này. Tôi thích ứng cử viên kia hơn).NOT: I prefer other candidates.
  • This student is from Vietnamese. No other student is from New York. (Học sinh này đến từ Việt Nam. Không có học sinh nào đến từ New York).
  • There’s one other place I must visit. (Còn một nơi khác tôi phải tới thăm).

Other đóng vai trò là đại từ.

Khi đóng vai trò đại từ, other sẽ có dạng số nhiều: others.

Ví dụ:

  • I don’t want these bags, I want others. (Tôi không muốn những cái túi này, tôi muốn những cái khác cơ)
  • Some students sent emails on Monday. Others did it on Thursday. (Một số học sinh gửi email vào thứ hai. Những người khác thì gửi vào thứ năm)

Others (đại từ)

Có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • These books are boring. Give me others. (Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi)
  • Some people came by car, others came on foot. (Một số người đến bằng ô tô, những người khác đi bộ)

1.2. Another

Another được ghép bởi từ An và Other. Another có nghĩa là khác, đề cập tới một cái gì đó mang tính chất “thêm vào”, hoặc 1 cái khác.

Another đóng vai trò là từ hạn định, dùng với danh từ số ít

Ví dụ: Does she want another cake? (Cô ấy có muốn một cái bánh khác không?)

Another đóng vai trò là đại từ, thay thế cho danh từ

Ví dụ: This cake is so delicious. I’ll have another. (Chiếc bánh này ngon quá. Tôi sẽ ăn thêm một cái nữa)

Another + one: Được dùng để thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó.

Ví dụ: This food is so tasty. I can have another one. (Thức ăn này thật ngon. Tôi có thể ăn thêm một phần nữa)

Lưu ý: Another có thể đi với danh từ số nhiều nếu trước danh từ đó có số hoặc các từ định lượng: a couple, a few, a little,… Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều nhưng vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5 are a lot to pay for a cup of coffee”.

Ví dụ:

  • What will you be in another 5 years? (Bạn sẽ là ai trong 5 năm nữa?)
  • He has another couple of days to finish the task. (Anh có hai ngày nữa để hoàn thành nhiệm vụ)
Định nghĩa và cách sử dụng
Định nghĩa và cách sử dụng

1.3. The other

Cách dùng:

The other đóng vai trò là từ hạn định

The other đi với danh từ số ít có nghĩa là cái/người còn lại trong 2 cái/người.

Ví dụ:

  • This TV is still working. The other TV is out of control.(Cái tivi này vẫn còn hoạt động. Chiếc còn lại thì đã hỏng rồi)
  • This evening, my crush said Hi on the other side of the yard.(Chiều nay, crush của tôi đã chào tôi từ bên kia sân trường)

The other đi với danh từ số nhiều có nghĩa là người/vật còn lại trong 1 nhóm (từ 3 người/vật trở lên)

Ví dụ:

  • The students in this class come from many countries. Some of them are from Korea. The other students are from the United States.(Học sinh trong lớp này đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Một số em đến từ Hàn Quốc. Những em còn lại đến từ Mỹ)
  • Where are the other three books? I can only see five here.(3 cuốn sách còn lại đâu rồi? Cô chỉ thấy có 5 cuốn ở đây).

The other đóng vai trò là đại từ

Thay thế cho người, vật đã đề cập trước đó.

Ví dụ:

  • He carried the bag in one hand and held me in the other. (Anh ấy cầm cái túi bằng 1 tay và giữ chặt tôi bằng tay còn lại).
  • There’re 2 dresses, one is black and the other is white. (Có 2 cái váy, 1 cái màu đen và cái còn lại màu trắng).

The other và the others (Đại từ)

Khi dùng “the other” và “the others” làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ.

“The others” dùng để thay cho cụm “the other people”.

Ví dụ:

  • Some of them like reading books and the others prefer to play games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn).
  • Where are the others going tonight? Restaurant or coffee shop? (Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Nhà hàng hay quán cà phê?)

1.4. Each Other

Cách dùng: Each other được dùng với nhóm có hai đối tượng thực hiện hành động, tác động qua lại lẫn nhau.

Ví dụ: My grandparents have been together for more than 50 years and they still love each other as always. (Ông bà tôi đã ở bên nhau hơn 50 năm rồi mà vẫn luôn yêu thương nhau)

1.5. One Another

Cách sử dụng:

One Another tương tự như Each Other nhưng dùng với nhóm có 3 đối tượng trở lên. Ví dụ: Let’s make groups of five and talk to one another! (Hãy đứng 5 người 1 nhóm và nói chuyện với nhau)

1.6. Together

Together có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng Together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:

Trường hợp 1:

  • Các đối tượng này cùng nhau làm một việc nào đó, không tương tác qua lại, cũng không hợp tác, mạnh ai nấy làm nhưng làm cùng thời điểm và cùng nơi chốn.

Ví dụ: My girlfriend and I eat together every day. (Tôi và bạn gái ăn cơm với nhau mỗi ngày.)

Trường hợp 2:

  • Các đối tượng này hợp sức lại để làm cho được một việc nào đó. Về mặt từ loại, Together là trạng từ, dùng ở đầu câu, trước S + V (chủ vị), hoặc dùng sau động từ.

Ví dụ: Together, they built a profitable company. (Họ cùng nhay xây dựng một công ty ăn nên làm ra.)

Khác biệt thứ 2 giữa các cách nói này là Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định):

  • Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
  • Get your act together: Chỉnh đốn lại, làm việc, học hành nghiêm chỉnh lại.
  • Get together: Tụ tập lại (bạn bè, người thân)
  • Get back together: Nối lại tình xưa (sau khi chia tay)
  • Pull yourself together: Lấy lại tinh thần (sau 1 cú sốc)
  • Put two and two together: Suy đoán ra được sự tình.
  • Stick together: Chung vai sát cánh với nhau.

2. Cách phân biệt

Other và others:

Khi other là từ hạn định, nó không có dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • These books are for Math. The other books are for English.

(Những cuốn sách này dành cho môn Toán. Những cuốn sách khác dành cho môn tiếng Anh).

NOT: The others books

Khi other đóng vai trò là đại từ, đề cập tới nhiều hơn 1 người hoặc vật, nó sẽ có dạng số nhiều: others.

Ví dụ:

  • Some agree to the Lucy deal, others don’t.

(Một số đồng ý với thỏa thuận của Lucy, những người khác thì không). NOT: other don’t

Phân biệt Another và Other
Phân biệt Another và Other

Other và another khác nhau như thế nào? Other và another đều được dùng với danh từ số ít. Tuy nhiên, other khi đi trước 1 danh từ số ít đếm được, phải có 1 từ hạn định đứng trước nó. Nếu danh từ đó là danh từ không xác định thì ta phải dùng another.

Ví dụ:

  • What am I supposed to do with that other girl?

(Tôi phải làm gì với cô gái kia?) NOT: with other girl

  • I’m ready to move to another company.

(Tôi đã sẵn sàng để chuyển sang một công ty khác). NOT: move to other company

Phân biệt each other và together:

Together có nghĩa là cùng nhau. Together được dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động mà không có tác động qua lại lẫn nhau.

Ví dụ: He and I knock the door together (Anh ấy và tôi cùng gõ cửa)

Cùng tác động lên chủ thể thứ 3 chứ không tác động nhau.

3. Một số lỗi thường hay gặp

Một số lỗi thường gặp trong tiếng Anh
Một số lỗi thường gặp trong tiếng Anh

Chúng ta vừa xem qua cách dùng của another,other, others, the other, the others. Tuy nhiên, sau đây để giúp các bạn tránh mắc phải những lỗi không đáng có tienganhcaptoc.vn sẽ điểm qua một số lỗi thường gặp.

  • “Other” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.

4. Bài tập

4.1. Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others

  1. Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?
  2. She’s seeing …………… man.’ Does her boyfriend know?’
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
  4. Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
  5. You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !
  6. We still need ………….. piano player.
  7. We don’t like these curtains.Could you show us some …………?
  8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………

4.2. Chọn đáp án đúng

1. Can I have …………………………. piece of cake?

a) another

b) other

c) either could be used here

2. She has bought ………………………. car.

a) another

b) other

c) either could be used here

3. Have you got any …………………….. ice creams?

a) other

b) another

c) either could be used here

4. She never thinks about …………………….. people.

a) another

b) other

c) others

5. They love each ……………………….. very much.

a) other

b) another

c) others

6. Where are the ………………………… boys?

a) other

b) another

c) others

7. He never thinks of ………………………..

a) other

b) another

c) others

8. We will be staying for …………………………. few weeks.

a) other

b) another

c) others

9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes.

a) other

b) other’s

c) another’s

10. They talk to each ……………………….. a lot.

a) other

b) other’s

c) another

Đáp án

Bài 1:

  1. the other
  2. another
  3. the others
  4. the other
  5. another
  6. another
  7. others
  8. the other

Bài 2:

  1. Can I have another piece of cake?
  2. She has bought another car.
  3. Have you got any other ice creams?
  4. She never thinks about other people.
  5. They love each other very much.
  6. Where are the other boys?
  7. He never thinks of others.
  8. We will be staying for another few weeks.
  9. They sat for hours looking into one another’s eyes.
  10. They talk to each other a lot.

Qua bài viết về phân biệt cách sử dụng Other, Another, The Other, Each Other, One Another trên, tiếng Anh cấp tốc hi vọng đã giúp bạn biết cách sử dụng các đại từ, cách phân biệt và lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Nếu bạn có thắc mắc điều gì hãy để lại comment bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi cho bạn nhanh nhất có thể.

Từ khóa » Cách Dùng Của Other Another