Phân Biệt Cấu Trúc: Used To, Get Used To Và Be Used To - Anh Ngữ Athena

Đều là "used to", vậy ba cấu trúc used to, get used to và be used to khác nhau như thế nào? Cùng tìm câu trả lời trong bài tổng hợp này để việc luyện thi TOEIC của bạn đạt hiệu quả tốt nhất nhé!

ÔN THI TOEIC - THAM KHẢO NGAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC

Giải thích chi tiết phân biệt used to, get used to và be used to.

Mục lục Ẩn
  • USED TO + V: ĐÃ TỪNG
  • BE USED TO + VING / NOUN: ĐÃ QUEN VỚI
  • GET USED TO + VING / NOUN: DẦN QUEN VỚI

USED TO + V: ĐÃ TỪNG

used to, get used to, be used to

Phân biệt cấu trúc Used to

1.1. Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

- Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.

- Ví dụ:

+ We used to live there when I was a child.

(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

1.2. Diễn tả trạng thái trong quá khứ

- Cấu trúc: Used to + V còn thể hiện một tình trạng trong quá khứ nhưng bây giờ không tồn tại nữa được thể hiện bằng một số động từ như: have, belive, know, like.

- Ví dụ:

+ I used to like The Beatles but now I never listen to them.

(Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)

BE USED TO + VING / NOUN: ĐÃ QUEN VỚI

used to,be used to,get used to

Phân biệt cấu trúc Be used to

- Cấu trúc Be used to + Ving / N: Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa)

- Ví dụ:

+ I am used to getting up early in the morning.

(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)

+ I am not used to the new system in the factory yet.

(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy.)

TÌM HIỂU THÊM CÁC THÔNG TIN VỀ VIỆC: THI THỬ TOEIC

GET USED TO + VING / NOUN: DẦN QUEN VỚI

used to,be used to,get used to

Phân biệt cấu trúc Get used to

- Get used to kết hợp với Ving hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa: sự việc nào đó đang dần trở nên quen thuộc với bạn.

- Ví dụ:

+ She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day.

(Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày.)

+ I got used to getting up early in the morning.

(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)

BÀI TẬP : Sử dụng kiến thức ở trên để hoàn thành các câu sau

1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it's a factory.

3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.

10. When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He's a very open minded person.

ĐÁP ÁN

1. get used to driving.

2. used to go.

3. am still not used to.

4. used to live.

5. am used to finishing.

6. never get used to.

7. used to smoke.

8. never used to go.

9. am used to driving.

10. got used to living.

THAM KHẢO TẠI ĐÂY: CÁC TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC - MẸO THI TOEIC BỔ ÍCH

Xem thêm:

Liên từ phổ biến trong tiếng Anh và những điều cần nắm vững

✧ Phân biệt Despite và inspite of, although, though even though

✧ Phân biệt Much và many

Từ khóa » Cấu Trúc Quen Với Việc Làm Gì