Phân Biệt đường đôi Và đường 2 Chiều, đường 1 Chiều - Kiến Thức ...
Có thể bạn quan tâm
Nội Dung Chính
- 1. Thế nào là đường đôi và đường 2 chiều, đường 1 chiều ?
- 2. Khái niệm về đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều pháp luật ở văn bản nào ?
- 3. Các biển báo hiệu có tương quan đến đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều :
- 4. Tốc độ tối đa so với xe cơ giới khi đi trên đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều :
1. Thế nào là đường đôi và đường 2 chiều, đường 1 chiều ?
– Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách được đặt ở khoảng giữa đường (ví dụ: dải phân cách bê tông, hộ lan, bó vỉa hoặc dải đất dự trữ…). Nếu đường có 2 chiều đi và chiều về được phân biệt bằng vạch kẻ đường (nét liền hoặc nét đứt) thì không phải là đường đôi.
| Một số dạng đường đôi tại Việt Nam |
Lưu ý: Nếu tháo dỡ dải phân cách ở giữa thì đường đôi trở thành đường 2 chiều. Nếu một phía đường trên đoạn đường đôi bị hư hỏng phải sửa chữa, buộc các phương tiện phải đi trên phía đường đôi còn lại thì đoạn đường đôi mà các phương tiện đang đi trở thành đường 2 chiều.
Bạn đang đọc: Phân biệt đường đôi và đường 2 chiều, đường 1 chiều
– Đường 2 chiều là đường mà phương tiện lưu thông trên đó theo 2 hướng ngược nhau nhưng không có dải phân cách ở giữa như đường đôi. (Tức là đường có cả hai chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bằng dải phân cách giữa)
| Một số dạng đường 2 chiều ở Việt Nam |
– Đường một chiều là đường chỉ cho các phương tiện lưu thông theo một chiều nhất định.
| Một số dạng đường một chiều |
2. Khái niệm về đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều pháp luật ở văn bản nào ?
Khái niệm về đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều được quy định tại Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ và Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3. Các biển báo hiệu có tương quan đến đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều :
– Biển số W.235 “Đường đôi”: báo cho người điều khiển phương tiện biết sắp đi đến đoạn đường đôi có dải phân cách cứng. Biển báo này là biển báo nguy hiểm thường được đặt ở đầu những đoạn đường đôi.
| Biển báo đường đôi |
– Biển số W.236 “Kết thúc đường đôi”: báo cho người điều khiển phương tiện biết sắp kết thúc đoạn đường đôi (tức sắp hết đoạn đường có dải phân cách cứng ở giữa). Đây cũng là 1 loại biển báo nguy hiểm.
| Biển báo kết thúc đường đôi |
– Biển số W.204 “Đường 2 chiều”: Báo sắp đến đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung trên một phía đường (do ở phía đường còn lại đang sửa chữa hoặc có trở ngại) hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời. Biển này cũng được sử dụng để báo chuẩn bị chuyển sang đường đi chung hai chiều hoặc hết đoạn đường một chiều, bắt đầu đi hai chiều.
| Biển báo đường 2 chiều |
– Biển số W.234 “Giao nhau với đường hai chiều”: Biển này đặt trên đường một chiều để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều.
| Biển báo giao nhau với đường 2 chiều |
– Biển số I.407 (a, b, c) “Đường một chiều”: Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều. Biển này chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều vào theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe ưu tiên). Đây là biển báo hiệu lệnh, được đặt sau hoặc trước nơi đường giao nhau.
| Biển báo đường 1 chiều |
– Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”: Để báo đường cấm các loại xe đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên.
| Biển cấm đi ngược chiều |
4. Tốc độ tối đa so với xe cơ giới khi đi trên đường đôi, đường 2 chiều, đường 1 chiều :
– Tốc độ tối đa trong khu đông dân cư :
| Loại phương tiện | Đường đôi | Đường 2 chiều | Đường 1 chiều 2 làn xe trở lên | Đường 1 chiều 1 làn xe |
| Ô tô, mô tô và các loại xe khác | 60 km/h | 50 km/h | 60 km/h | 50 km/h |
| Đối với xe gắn máy (dưới 50cm3), xe điện | 40 km/h | 40 km/h | 40 km/h | 40 km/h |
– Tốc độ tối đa ngoài khu đông dân cư :
| Loại phương tiện | Đường đôi | Đường 2 chiều | Đường 1 chiều 2 làn xe trở lên Xem thêm: Ở Nơi Nào Cũng Nhớ Về Quê Hương, Lời Bài Hát Tiễn Biệt (Tô Thanh Tùng) | Đường 1 chiều 1 làn xe |
| Xe con, xe đến 30 chỗ; xe tải từ 3,5 tấn trở xuống | 90 km/h | 80 km/h | 90 km/h | 80 km/h |
| Xe trên 30 chỗ; xe tải trên 3,5 tấn | 80 km/h | 70 km/h | 80 km/h | 70 km/h |
| Mô tô; xe buýt; xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe chuyên dùng: | 70 km/h | 60 km/h | 70km/h | 60 km/h |
| Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác | 60 km/h | 50 km/h | 60 km/h | 50 km/h |
| Đối với xe gắn máy (dưới 50cm3), xe điện | 40 km/h | 40 km/h | 40 km/h | 40 km/h Xem thêm: 10 quốc gia châu Âu gần như miễn học phí trong niên học 2021-2022 – GLN |
Chúc những bạn lái xe bảo đảm an toàn !
Minh Hùng (Tổng hợp)
Tham khảo: Cách nhận biết các biển báo giao thông, vạch kẻ đường bộ
Từ khóa » định Nghĩa đường 1 Chiều Và 2 Chiều
-
Làm Thế Nào để Biết Mình đang đi Trên đường 1 Chiều Hay 2 Chiều?
-
Phân Biệt đường đôi Và đường 2 Chiều, đường 1 Chiều
-
Phân Biệt đường 1 Chiều, đường 2 Chiều Chính Xác Nhất.
-
Phân Biệt đường 1 Chiều ,2 Chiều Và đường đôi. - YouTube
-
Đường Một Chiều Là Gì? Cách Lưu Thông Đúng Trên ... - Taxi Tải
-
Đường 2 Chiều: Ký Hiệu | Biển Báo Và Cách NHẬN DIỆN đúng
-
Phân Biệt đường 1 Chiều ,2 Chiều Và đường đôi. - Sàn Ô Tô Việt Nam
-
Đường Một Chiều Là Gì? Và Những Quy định Về Xử Phạt Giao Thông
-
Đường 2 Chiều Là Gì, Quy định Mới Nhất 2022 Về đường 2 Chiều
-
Thảo Luận Chung Làm Sao Biết đường 1 Chiều Hay 2 Chiều
-
Đường 2 Chiều Là Gì? Cách Nhận Biết Đường 2 Chiều Cụ Thể
-
Thế Nào Gọi La đường Hai Chiều - Học Tốt
-
Đường 1 Chiều Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Đường đôi Là Gì? Phân Biệt Giữa đường đôi Và đường Hai Chiều?