Phân Biệt Glucozơ, Saccarozơ, Và Tinh Bột
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếm- Trang chủ
- Câu hỏi hoá học
- Phân biệt glucozơ, saccarozơ, và tinh bột
Phân biệt glucozơ, saccarozơ, và tinh bột
Câu hỏi:
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
Nguồn: THPT ĐOÀN THƯỢNG - HẢI DƯƠNG
A. AgNO3/NH3 và NaOH B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. C. HNO3 và AgNO3/NH3. D. Nước brom và NaOH. Xem đáp ánKết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
- Glucôzơ: Cu(OH)2: Phức xanh lam, AgNO3/NH3: Kết tủa bạc. - Saccarôzơ: Cu(OH)2: Phức xanh lam, AgNO3/NH3: Không hiện tượng. - Hồ tinh bột: Cu(OH)2: Không hiện tượng.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác câu hỏi hoá học liên quan
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Tự luận Nâng cao Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtTrong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Tự luận Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtCho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Tự luận Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtCho 8,4 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
Cho 8,4 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
Tự luận Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtHỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:
Tự luận Nâng cao Ôn Thi Đại Học Xem chi tiết Xem tất cả câu hỏi hoá họcMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
(NH2CO)2NH và Ca5(PO4)3F
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Biuret và chất Apatite
Xem thêmAAC và Sn(NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất AA và chất Thiếc(II) Nitrat
Xem thêmCH3CH2CHO và C4H5Cl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Propanal và chất Clopren
Xem thêmNH2CH2COOH và ClNH3CH2COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine và chất Acid Aminoacetic
Xem thêmTừ khóa » Nhận Biết Hồ Tinh Bột Saccarozo Glucozo
-
Nêu Cách Nhận Biết Hồ Tinh Bột, Glucozơ, Saccarozo? - Nguyễn Lê An An
-
Để Phân Biệt 3 Chất Hồ Tinh Bột Glucozơ Saccarozơ đựng - Tự Học 365
-
Để Phân Biệt Các Dung Dịch Riêng Biệt: Hồ Tinh Bột; Saccarozơ; Glucozơ
-
Cách Nhận Biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ Hay, Chi Tiết
-
Để Phân Biệt Các Dung Dịch Riêng Biệt: Hồ Tinh Bột; Saccarozơ; Glucozơ
-
Nhận Biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ
-
Nhận Biết Các Dung Dịch: Hồ Tinh Bột, Glucozơ, Saccarozơ, Rượu Etylic
-
Dung Dịch Hồ Tinh Bột, Glucozo, Saccarozo, Axit Axetic. - MTrend
-
Phân Biệt Các Chất Các Dung Dịch :hồ Tinh Bột, Glucozo,saccarozo ...
-
Ba ống Nghiệm Không Nhãn, Chứa Riêng Biệt 3 Dung Dịch : Glucozơ,
-
[PPT] TINH BỘT
-
Ở Nhiệt độ Thường, Nhỏ Vài Giọt Dung Dịch Iot Vào Hồ Tinh Bột Thấy ...
-
Thuốc Thử để Nhận Biệt Ba Dung Dịch Mất Nhãn Hồ Tinh Bột ... - Hỏi Đáp