Phân Biệt Hiện Tại Tiếp Diễn, Tương Lai đơn, Tương Lai Gần Ppsx

Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần ppsx 4 24,3K 691 TẢI XUỐNG 691

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 691 1 / 4 trang TẢI XUỐNG 691

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 85,5 KB

Nội dung

Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần A, Theory: Phương diện so sánh Tương lai đơn Tương lai gần Hiện tại tiếp diễn Khi nói về những hành động trong tương lai Trường hợp sử dụng Khi quyết định làm một việc gì đó vào thời điểm đang nói và không hề có dự tính từ trước. Trong những câu hỏi mang tính chất mời mọc, yêu cầu. Trong những tình huống đã có dự trù, sắp xếp từ trước. Quyết định sẽ làm. Quyết định sẽ làm và đã sắp xếp để thực hiện. be going to=định sẽ (trong Tiếng Việt) Dấu hiệu phân biệt Các dấu hiệu chỉ thời gian có thể có hoặc không. Bắt buộc có các dấu hiệu chỉ thời gian. Không được dùng với động từ: go và come. Dùng với các động từ chỉ sự di chuyển như: go, come, leave… Ví dụ 1, - I’ve got a terrible headache! (Anh bị nhức đầu quá!) - Have you? Wait there and I’ll get an aspirin for you. (Thế à? Anh đợi đấy, em sẽ đi lấy aspirin cho anh.) Phân tích: Người nói đi lấy thuốc vì tình huống thúc đẩy ngay lúc ấy, không phải vì ý định đã được trù tính từ trước. Nhưng nếu sau câu nói trên, người nói đi lấy thuốc nhưng thuốc dự trữ trong nhà đã hết và người nói dự định đi mua thuốc thì người nói phải dùng “be going to”: I’m going to buy some aspirin. (Em định sẽ đi mua aspirin.) 1, I am going to write to her this afternoon. (Tôi định sẽ viết thư cho cô ấy chiều nay.) 2, What are you going to do tomorrow evening? (Bạn định sẽ làm gì vào tối mai?) 1, I am writing to her this afternoon. (Tôi sẽ viết thư cho cô ấy chiều nay.) 2, What are you doing tomorrow evening? (Bạn sẽ làm gì vào tối mai?) Chú ý Không dung “be going to” hay “tobe+V-ing” thay thế. Có thể thay thế “be going to” và “tobe+V-ing” cho nhau khi nói về một việc đã sắp xếp để thực hiện-VD như sắp đặt để gặp 1 người nào đó, để đi đến 1 nơi nào đó. Khi nói về những Trường hợp sử dụng Khi mà người nói không tin tưởng lắm về những dự đoán của mình trong tương lai hay Khi có một cái gì đó ở tình huống hiện tại khiến người nói tin hoặc cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra (dự đoán những sự việc tương lai) không có những căn cứ chắc chắn để người nói có thể tin vào điều mình nghĩ. vào điều mình nghĩ là sắp hoặc sẽ xảy ra trong tương lai: be going to=chắc là sắp hoặc chắc là sẽ (trong Tiếng Việt) Dấu hiệu phân biệt Không có căn cứ chắc chắn, rõ ràng, xác thực. Phải có căn cứ rõ ràng, chắc chắn ở tình huống hiện tại. Ví dụ 1, - I’m very worried about my examination next week. (Tôi rất lo lắng về kỳ thi của mình vào tuần tới.) - Don’t worry. You’ll pass. (Đừng lo. Bạn sẽ đậu mà.) Phân tích: Người nói ở đây chỉ nói điều mà mình nghĩ “bạn sẽ đậu” sẽ xảy ra, không có căn cứ xác thực. Người nói đang đoán trước tương lai. 2, He won’t pass his examination. He hasn’t done any work for it. (Anh ấy sẽ không thi đậu đâu. Anh ta không học chút nào để thi cả.) Phân tích: Căn cứ này không tồn tại ở ngay tình huống hiện tại, đó là một căn cứ không xác thực, người nói chỉ đưa ra suy nghĩ của mình mà thôi. 1, I think it is going to rain; look at those black clouds. (Tôi nghĩ trời chắc là sắp mưa; hãy nhìn những đám mây đen kìa.) Phân tích: Những đám mây đen hiện đang ở ngay đó khiến người nói tin vào điều mình nghĩ là “trời sắp mưa” sẽ xảy ra. 2, He is very ill; I’m afraid he is going to die. (Ông ấy đau nặng quá; tôi sợ rằng ông ấy chắc là sẽ chết mất.) Phân tích: Tình huống ở hiện tại lúc này là có người đau nặng, là căn cứ giúp cho sự suy đoán của người nói chắc chắn. Chú ý Không thay thế được. Không thay thế được. Không thay thế được. B, Exercises: I. Put the verbs in brackets into one of these two forms (will or be going to): 1, I don’t think Nam (wait) for me there. 2, What would you like to drink-tea or coffee? I (have) tea, please. 3, It is 8.30. Lan is leaving her house. She has to be at work at 8.45 and she goes there by bus but the bus takes 30 munites. She (be late). 4, I’m afraid it (cost) a lot of money. 5, The fire has gone out! So it has. I (go) and get some sticks. 6, We (go) to the restaurant tomorrow. 7, Huy (come) here next week and (stay) here until August. 8, Ly, we (go) to country. (you/come) with us? 9, Why did you buy all these eggs? (you/make) an enormous omelette? 10, You (come) and see me after the class? I want to discuss your work with you. II. Each sentence or each dialogue has some mistakes. Find and correct those mistakes: 1, You’ve bought a lot of paint. Will you redecorate your living-room? 2, What! You aren’t going to come home this afternoon? 3, A: We need some bread for lunch. B: Oh, do we? I am going to go to the shop and get some. I feel like a walk. Before B goes, out, B talks to A: B: I will get some bread. Do you want anything from the shop? A: Yes, I need some cheese. B: Okay, I am going to get you some. 4, C: Why’s he putting the camera in a room? D: He will take a group photo. 5, You think Ha is going to get the job, isn’t you? 6, She will come back on Monday. 7, Linh is standing up now. I think he is making a speech. 8, E: Where are you going to go tonight? F: I will go out with Nhung. She will call for me at eight. 9, Today is Sunday but he still have not enough money. He isn’t paying the bill on Monday. 10, I won’t sleep in this room. It is very dirty. III, Choose from the four options given (marked A,B,C and D) one best answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A,B,C or D: 1, Why have you set your alarm to go off at five-thirty? Because I _____ then. I’ve got a lot to do. A, am going to get up B, will get up C, am getting up D, got up 2, Everyone says that this year Binh and his brother ______. A, win the Cup B, are winning the Cup C, will win the Cup D, are going to win the Cup 3, Don’t worry about the mistakes you have made, nobody _____ them. A, is noticing B, will notice C, will be noticing D, will not notice 4, I am sorry dinner isn’t ready yet, but it ______. A, is ready in a minute B, will have been ready in a minute C, will be ready in a minute D, is going to be ready in a minute 5, Nga: Where should I plant this tree? Kim: It is here that ______ the house very dark. Better is in there. A, is going to make B, will be make C, is going to be make D, will make 6, Bye for now. I ______ you two weeks’ time. A, am going to see B, am seeing C, will see D, have seen 7, You can borrow this book. I ______ it. A, will not need B, am not needing C, am going to need D, am going not to need 8, I don’t like visiting my relatives this year so I ______. A, don’t go B, am not going C, won’t go D, am going not to go 9, I am too tired. I ______ have an early night. A, am going to B, will C, am going D, don’t 10, Tran is walking. There are many black clouds and he have not an umbrella. He ____. A, will wet B, doesn’t wet C, is wetting D, is going to wet C, Key: I, 1, will wait 6, are going 2, will have 7, is coming, is staying 3, is going to be late 8, are going, Will you come 4, will cost 9, Are you going to make 5, will go 10, Will you come II, 1, Will you redecorate Are you going to redecorate 2, aren’t going to come home won’t come home 3, I am going to go to the shop I will go to the shop I will get some bread I am going to get some bread Okay, I am going to get you some Okay, I will get you some 4, He will take He is going to take/is taking 5, Ha is going to get the job, isn’t you? Ha will get the job, won’t you? 6, She will come back She is coming back 7, He is making He is going to make 8, Where are you going to go Where are you going 9, isn’t paying is not going to pay 10, won’t sleep am not going to sleep III, 1, A 6, C 2, D 7, B 3, B 8, B 4, C 9, A 5, D 10, D . Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần A, Theory: Phương diện so sánh Tương lai đơn Tương lai gần Hiện tại tiếp diễn Khi nói về những hành động trong tương lai Trường hợp. tương lai: be going to=chắc là sắp hoặc chắc là sẽ (trong Tiếng Việt) Dấu hiệu phân biệt Không có căn cứ chắc chắn, rõ ràng, xác thực. Phải có căn cứ rõ ràng, chắc chắn ở tình huống hiện tại. Ví. tương lai hay Khi có một cái gì đó ở tình huống hiện tại khiến người nói tin hoặc cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra (dự đoán những sự việc tương lai) không có những căn cứ chắc chắn để người

Ngày đăng: 05/07/2014, 02:20

Xem thêm

  • Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần ppsx

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • phần 16 hiện tại tiếp diễn present continuous tense
  • hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Từ khóa » Bài Tập Thì Tương Lai Gần Hiện Tại Tiếp Diễn