Phân Biệt 几(jǐ) Và 多少(duōshǎo) đơn Giản Và Dễ Hiểu

Ngữ pháp tiếng Trung là một phần không thể thiếu khi học tiếng Trung, đặc biệt đối với bạn tự học tiếng Trung thì càng cần phải lưu ý. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu là bài phân biệt 几(jǐ) và 多少 (duōshǎo) nhé! Hai từ này đều có nghĩa là mấy, bao nhiêu nhưng khác nhau ở cách sử dụng. 

  • Cách sử dụng 那 và 哪 có giống nhau không?
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: 是 /shì/ 有 /yǒu/
  • Chủ điểm ngữ pháp HSK 5 quan trọng cần biết
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 4 Hán ngữ

1. Phân biệt 几 VÀ 多少 trong tiếng Trung

1.1. 几 jǐ (đại từ): mấy, vài

  • Hỏi/trần thuật số lượng ít (hàng chục)

几个人 /jǐ gè rén/: Mấy người

*** Chú ý: Khi dùng “几” đặt câu hỏi, thì giữa “几” và danh từ nhất định phải có LƯỢNG TỪ.

Ví dụ:

你家有几口人?能不能给我看一看你家的照片?nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén ? néng bù néng gěi wǒ kàn yī kàn nǐ jiā de zhào piàn?Nhà cậu có mấy người ,có thể cho tớ xem ảnh gia đình cậu không ?

他们家有几个人? tāmen jiā yǒu jǐ gè rén?/Nhà họ có mấy người?

Không được nói là: 他们家有几人?

  • Hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số

几十 /jǐ shí/: Mấy chục 、几百 /jǐ bǎi/: Mấy trăm 、几千/jǐ qiān/: Mấy nghìn 、几万 /jǐ wàn/: Mấy vạn、几亿 /jǐ yì/: Mấy trăm triệu + Danh từ

Ví dụ:

你们放心吧!这个会场可以容纳几万客人。nǐ mén fàng xīn bā ! zhè gè huì chǎng kě yǐ róng nà jǐ wàn kè rén Mọi người yên tâm đi, hội trường này có thể chứa được mấy chục nghìn khách mời .

  • Mặc định biểu đạt thời gian không xác định

几年 /jǐ nián/、几月 /jǐ yuè/、几号 /jǐ hào/:、几天 /jǐ tiān/: 、几个月 /jǐ gè yuè/

Ví dụ:

你已经结婚几年了,为什么性格还像个孩子?nǐ yǐ jīng jié hūn jǐ nián le , wèi shén me xìng gé hái xiàng gè hái zi? Anh đã kết hôn được mấy năm rồi ,sao tính vẫn như trẻ con thế ?

  • Hỏi về thứ tự

第几 /dì jǐ/: (đứng) Thứ mấy?…; 星期几 /xīngqī jǐ/: Thứ mấy? (ngày trong tuần)

1.2. 多少 (Duōshǎo) (đại từ): bao nhiêu

  • Hỏi số lượng nhiều (hàng chục trở lên)

你们班有多少学生? nǐmen bān yǒu duōshao xuéshēngLớp các bạn có bao nhiêu học sinh?

这件衣服你穿得很好看,你买了多少钱 ?zhè jiàn yī fu nǐ chuān de hěn hǎo kàn,nǐ mǎi le duō shǎo qián? Chị mặc bộ này rất đẹp, chị mua bao nhiêu tiền thế ?

  • Không cần thiết đi kèm lượng từ

多少(个)人?/duōshao (gè) rén/

  • Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít)

多少钱/ 年/ 时间duōshao qián/ nián/ shíjiānBao nhiêu tiền/năm/thời gian

电话号码是多少diànhuà hàomǎ shì duōshao?Số điện thoại là bao nhiêu?

我跟你说多少次了,别乱扔东西。现在手机被偷了,活该你。wǒ gēn nǐ shuō duōshǎo cìle,bié luànrēng dōngxī。 Xiànzài shǒujī bèi tōu le,huógāi nǐ。 Em đã nói với anh bao nhiêu lần rồi, đừng để đồ đạc lung tung. Bây giờ mất điện thoại rồi, đáng đời anh .13

Bạn đã nhớ về cách sử dụng của hai từ này chưa, nhớ thực hành giao tiếp tiếng Trung thường xuyên để không quên bài học nha.

Đừng quên cập nhật website thường xuyên để xem thêm thật nhiều bài học mới nhé!

Xem thêm:

  • Cách sử dụng của 的 trong tiếng Trung
  • Cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Ji Trong Tiếng Trung