Phân Biệt Mô Tô Và Xe Gắn Máy - AZLAW

Phân biệt mô tô và xe gắn máy

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây

Định nghĩa về xe mô tô và xe gắn máy? Xe mô tô và xe gắn máy khác nhau như thế nào?

Chúng tôi nhận thấy rằng nhiều người chưa phân biệt rõ được mô tô và xe gắn máy. Vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra các khái niệm về mô tô, xe gắn máy và cách phân biệt theo quy định hiện hành. Khái niệm mô tô và xe gắn máy được quy định tại QCVN 41:2016/BGTVT định nghĩa xe môtô và xe gắn máy như sau:

3.39. Xe môtô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, tải trọng bản thân xe không quá 400 kg đối với xe máy 2 bánh hoặc khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 350 kg đến 500 kg đối với xe máy 3 bánh. Khái niệm này không bao gồm xe gắn máy nêu tại Khoản 3.40 quy định tại Điều này.3.40. Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3.

Như vậy, các xe thông thường hiện nay mọi người hay sử dụng thường có dung tích xilanh cao hơn 50cm3 thường là từ 110 – 125 cm3 đều là xe mô tô. Vi dụ như: Honda Vision, Honda Wave RS, SH…Các xe như xe đạp điện hoặc một số xe ngày xưa thông dụng như Honda Cub có dung tích xilanh <50cm3 thì được gọi là xe gắn máy.

Như vậy, xe mô tô và xe gắn máy là hai loại phương tiện khác nhau. Theo từ ngữ thông dụng thì người ta hay gọi đơn giản là “xe máy” tuy nhiên thực tế từ “xe máy” này hay được dùng để chỉ đối với các loại “xe mô tô” theo quy định pháp luật

Tốc độ tối đa cho phép của xe môtô và xe gắn máy theo quy định tại Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định:– Tốc độ tối đa của xe máy tức xe môtô, trong khu vực đông dân cư là 60 km/h và ngoài khu dân cư đông dân cư là 70 km/h.– Tốc độ tối đa của xe gắn máy là 40km/h.

Quy địnhXe mô tôXe gắn máyCăn cứ pháp lý
Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông– Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h;– Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h. Không quá 40 km/h. Thông tư 38/2024/TT-BGTVT.
Các giấy tờ cần mang theo khi điều khiển phương tiện– Đăng ký xe;– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe);– Giấy phép lái xe (Bằng lái xe).– Đăng ký xe;– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe).– Không cần Giấy phép lái xe (Bằng lái xe).Điều 56, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
Độ tuổi được lái xeĐủ 18 tuổi trở lên.Đủ 16 tuổi trở lên.Điều 59, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Liên hệ để được hỗ trợ

Yêu cầu gọi lại Tư vấn qua Facebook Bài trước Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy, ô tô Bài tiếp Yêu cầu bằng chứng vi phạm giao thông khi xử phạt

Bài viết liên quan

1

Sản phẩm dịch vụ nào phải kê khai giá?

04/09/2024 2

Xác định hiệu lực của văn bản pháp luật

15/07/2024 3

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Trình tự, thủ tục thực hiện

14/12/2023 4

Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng

07/02/2025 5

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự

16/08/2023 6

Tra cứu số thẻ căn cước công dân online

22/12/2022

Tìm kiếm

Tìm kiếm cho:

AZLAW trên mạng xã hội

Theo dõi Facebook

Theo dõi Youtube

Tham gia AZLAW Group

Thông tin liên hệ

  • 0966899263
  • [email protected]
  • https://azlaw.vn
  • V2-A02, Khu đô thị An Hưng, Phường Dương Nội, Thành phố Hà Nội

  • 8h00 - 18h00

Từ khóa » Mô Tô Khác Xe Gắn Máy Như Thế Nào