PHÂN BIỆT: MOST ALMOST - MOSTLY - NEARLY - NEAR - NEARBY
Có thể bạn quan tâm
A. MOST
1.Most (det) : hầu hết + Là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ) + Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì với cái gì. E.g: Most children like playing and hate being given more homework. 2. Most ( adv) = very/ extremely (rất/cực kỳ) E.g: This task is most important ( = extremely important) 3. Most: dạng so sánh bậc nhất của much/many Eg: I love my mom (the) most. ( Có thể lược “the”)
B. MOST OF
+ MOST OF + the + Sở hữu cách/tính từ sở hữu/ tân ngữ của đại từ nhân xưng
+ Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [ Most of ] và theo sau nó phải là các danh từ xác định
+ Trường hợp này Most chính là một Pronoun ( đại từ)
E.g1 : Most of the students in this school are intelligent and learned.( Sinh viên ở đây không nói chung chung mà nói rõ ở “this school") E.g 2 : Most of Ms. Nga’s relatives are friendly. ( Nếu không nói rõ là relatives của Ms. Nga thì câu này không bao giờ đúng)
C.MOSTLY ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, thường là
E.g: My weekends were spent mostly alone. ( = generally)
D. ALMOST(adv) = nearly: hầu như, gần như (chỉ số lượng, chất)
+ Almost rất hay bắt cặp với 3 từ all, every, no (nếu bài thi mà có 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay mà chọn almost nhé
E.g 1 : Almost everything was done from the beginning. E.g 2 : Almost no one refused to join the party. E.g 3 : Almost all workers are on strike. E.g 4 : I almost died when I fail my exam. ( = nearly died) ( Câu này dùng Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)
E.NEARLY = ALMOST
Đã phân biệt ở trên. Trạng từ này nhấn mạnh về số lượng, mức độ chứ không nói về khoảng cách như giới từ Near
F.NEAR
1. Near (prep): Đây là một giới từ chỉ ra khoảng cách giữa 2 vật The Park is near the stadium. (Công viên thì ở gần sân vận động) 2. Near (verb): Đây là một động từ mang nghĩa ( tiến gần đến, đến gần) E.g : The death neared. ( Cái chết đã cận kề)
G. NEARBY (adj/adv)
+ Đây là 1 tính từ mang nghĩa “ Gần đây, khu vực quanh đây”
E.g : Are there any nearby ATM? (có cây ATM nào gần đây không?) ( tính từ Nearby sẽ bổ nghĩa cho danh từ ATM, bạn không thể dùng giới từ Near ở đây được)
Từ khóa » Cách Dùng Almost
-
Phân Biệt Most, Most Of, Almost, Và The Most - VnExpress
-
Phân Biệt Most, Most Of, Almost, Và The Most - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Cách Dùng ALMOST - SET Education
-
Cách Dùng Và Phân Biệt Almost, Most Và The Most - Anh Ngữ Athena
-
Cách Dùng Mostly, Most, Most Of &Almost - IELTS TUTOR
-
Cách Phân Biệt, Cách Dùng Most, Most Of, Almost Và The Most ...
-
Almost Là Gì? Cách Dùng Almost Và Nearly Trong Câu - Wiki Tiếng Anh
-
Ghi Nhớ Và Phân Biệt Cách Dùng Most, Most Of, Almost, Và The Most ...
-
Cách Dùng Most The Most Almost Most Of Trong Tiếng Anh - AMA
-
Phân Biệt, Cách Dùng Most, Most Of, Almost Và The Most Trong ...
-
Cách Dùng Mostly, Most, Most Of, Almost Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Most, Most Of, The Most Và Almost - Tiếng Anh Cấp Tốc
-
Cách Dùng Most, Most Of, Almost, The Most Cơ Bản
-
Most, Most Of Và Almost | Phân Biệt, Cách Dùng & Lỗi Sai Thường Gặp