Phân Biệt Nhanh Cách Phát âm /ə/ Và /ɜ:/ Trong Tiếng Anh

Bài học hôm nay của chúng ta sẽ là phân biệt cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ trong tiếng Anh. Vì cùng đọc là ơ nên người học dễ nhầm lẫn hai âm này với nhau nhưng quan sát kỹ ta thấy rằng một âm là ơ dài, âm còn lại là ơ ngắn. Vậy có cách nào để có thể phân biệt nhanh nhất ơ dài và ơ ngắn không?

cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ trong tiếng Anh
Phân biệt nhanh cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách phát âm /ə/ và /ɜ:/

Sau đây chúng mình sẽ nêu các bước chuẩn cho cách phát âm /ə/ và /ɜ:/, các bạn đọc và thực hành luyện tập trên các ví dụ nhé.

Cách phát âm /ɜ:/

Để phát âm chuẩn ơ dài, bạn thực hiện theo cách bước sau:

Bước 1: Bạn mở miệng tự nhiên.

Bước 2: Sau đó đặt lưỡi ở vị trí cao vừa phải.

Bước 3: Cuối cùng bật hơi phát âm âm /ɜ:/.

Các bạn lưu ý: Do /ɜ:/ là nguyên âm dài nên bạn cần phát âm kéo dài ra một chút.

Hãy luyện tập các từ dưới đây:

  • /ɜ:/
  • first
  • hurt
  • shirt
  • turn
  • third
  • earth
  • circle

Cách phát âm /ə/

Để phát âm ơ dài, bạn cần lần lượt thực hiện theo cách bước sau:

Bước 1 và Bước 2 bạn thực hiện như cách phát âm /ɜ:/ như bên trên

Bước 3: Cuối cùng phát âm /ə/ thật gọn, lưỡi giữ nguyên.

Bạn cần lưu ý điều sau: Âm /ɜ:/ được phát âm dài hơn âm /ə/. Hơn nữa, khi phát âm âm /ɜ:/ thì bạn sẽ cảm giác miệng căng hơn , trong khi đó bạn cảm thấy miệng thư giãn hơn với âm /ə/.

Hãy luyện tập các từ dưới đây:

  • /ə/
  • farmer
  • higher
  • mother
  • teacher
  • paper
  • pizza

Có thể bạn quan tâm:

Chinh phục cách phát âm T trong tiếng Anh nhanh nhờ những mẹo này

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – Công cụ giúp bạn phát âm chuẩn quốc tế
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Nhận biết từng trường hợp có cách phát âm /ə/ và /ɜ:/

Sau đây chúng mình hướng dẫn bạn những mẹo nhìn từ vựng và đoán ra cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ theo từng trường hợp.

Nhận biết cách phát âm /ɜ:/

cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ trong tiếng Anh
Nhận biết cách phát âm /ɜ:/

Trường hợp 1:

Ở dạng “er”

Quan sát thấy những động từ có hai âm tiết mà dấu nhấn trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai là ‘er’ thì ta phát âm âm tiết thứ hai là /ɜ:/.

Ví dụ minh họa:

prefer/prɪˈfɜːr/(v) thích hơn
emergence/ɪˈmɜː.dʒəns/(n) hành động nổi lên
herbal/ˈhɜː.bəl/(a)thuộc thảo dược
reserve/rɪˈzɜːv/(v) giữ chỗ, đặt trước cho mục đích khác
preserve/prɪˈzɜːv/(v) bảo tồn
service/ˈsɜː.vɪs/(n) dịch vụ
germ/dʒəːm/(n) vi trùng
serve /sɜːv/(v) phục vụ
person/pɜː.sən/(n) người
thermal/ˈθɜː.məl/(adj) liên quan đến nhiệt
nervous/ˈnɜː.vəs/(adj) lo lắng

Trường hợp 2:

Ở dạng “ear”

rehearse/rəˈhɜːs/(v) diễn tập
search/sɜːtʃ/(v) tìm kiếm
learning/ˈlɜː.nɪŋ/(n) việc học
pearl/pɜːl/(n) ngọc trai
yearning/ˈjɜː.nɪŋ/(n) sự mong mỏi

Trường hợp 3:

Ở dạng “ir”

first/ˈfɜːst/đầu tiên
kirk/kɜːk/(n) nhà thờ
flirt/flɜːt/(v) tán tỉnh
dirty/ˈdɜː.ti/(adj) bẩn
bird/bɜːd/(n) con chim
sir/sɜːr/(n) ngài, quý ông
stir/stɜːr/(v) đảo, khuấy
virgin/ˈvɜː.dʒɪn/(n) trong trắng, trinh nữ

Trường hợp 4:

Ở dạng “ur”

nursemaid/ˈnɜːs.meɪd/(n) cô bảo mẫu
blur/blɜːr/(v) mờ đi
burble/ˈbɜː.bəl/(v) nói lẩm bẩm
furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/(n) đồ nội thất
occur/əˈkɜːr/(v) xảy ra
fur /fɜːr/(n) lông
surgeon/ˈsɜː.dʒən/(n) bác sĩ phẫu thuật
burden/ˈbɜː.dən/(n) gánh nặng

Xem thêm:

Hé lộ cách đọc s es và ed dễ nhớ trong tiếng Anh

Điểm giống và khác nhau của cách phát âm b và p trong tiếng Anh

Nhận biết cách phát âm /ə/

cách phát âm /ə/ và /ɜ:/ trong tiếng Anh
Nhận biết cách phát âm /ə/

Trường hợp 1:

Thường những từ có chữ “a” nhưng không có dấu nhấn trọng âm. Lúc này “a” sẽ được đọc là /ə/.

About /əˈbaʊt/ (prep) khoảng, về (cái gì đó)
Alarm /əˈlɑːm/ (n) báo thức
Ability /əˈbɪl.ə.ti/ (n) khả năng

Trường hợp 2:

Những từ có chữ “e” nhưng không có dấu nhấn trọng âm. Lúc này “e” sẽ được phát âm là /ə/.

Open /ˈəʊ.pən/(v) mở
Silent /ˈsaɪ.lənt/(adj) im lặng
Experience/ɪkˈspɪə.ri.əns/(n) kinh nghiệm

Trường hợp 3:

Những từ có chữ “o” nhưng không có nhấn trọng âm. Lúc đó phần “o” sẽ được phát âm là /ə/.

Control/kənˈtrəʊl/ (v) kiểm soát
Complete/kəmˈpliːt/ (v) hoàn thành
Content /kənˈtent/ (n) nội dung

Trường hợp 4:

Những từ chứa cụm “ure” thì phần đó sẽ được phát âm là /ə/.

Future/ˈfjuː.tʃər/(n) tương lai
Literature /ˈlɪt.rə.tʃər/ (n) văn học
Temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n) nhiệt độ

Vừa rồi, Bacsiielts đã chia sẻ cho bạn bài học về phân biệt nhanh chóng cách phát âm ə và ɜ trong tiếng Anh qua hướng dẫn cách phát âm, ví dụ và mẹo nhìn từ. Ngoài ra bạn có thể thâm khảo têm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking để nâng cao trình độ. Chúng mình hy vọng bạn sẽ sớm nắm vững phần kiến thức này và học tốt tiếng Anh nha!

Từ khóa » Cách Phát âm ơ Ngắn Và ơ Dài