Phân Biệt “quân Nhân Chuyên Nghiệp” Và “sĩ Quan”
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giáo án - Bài giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Giáo án - Bài giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Bài dự thi
- Dành cho giáo viên
- Tập huấn giáo viên
Sự khác nhau giữa “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan”
- 1. Phân biệt sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp
- 2. Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
- 3. Quân hàm học viên sĩ quan
- 4. Cấp bậc quân hàm Quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp là gì? Sĩ quan quân đội là gì? Hiện nay vẫn rất nhiều người chưa nắm rõ được sự khác nhau giữa 2 khái niệm này. Vậy quân nhân chuyên nghiệp khác sĩ quan ở điểm nào? Trong bài viết này Hoatieu xin được chia sẻ đến bạn đọc một số thông tin so sánh giữa sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp để các bạn phân biệt rõ hơn về 2 chức danh này.
- Chế độ nghỉ phép của quân nhân chuyên nghiệp 2022
Sau đây là chi tiết cách phân biệt “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan quân đội”, mời các bạn đọc cùng tham khảo.
1. Phân biệt sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp
Chỉ Tiêu | Quân nhân chuyên nghiệp | Sĩ quan | |
Định nghĩa | Là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. | Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. | |
Vị trí | Là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ. | Là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. | |
Lãnh đạo | - Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Chủ tịch nước thống lĩnh lãnh đạo. - Chính phủ thực hiện quản lý thống nhất. - Bộ trưởng Bộ quốc phòng chỉ huy và quản lý trực tiếp. | ||
Chức năng | Bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. | Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. | |
Điều kiện tuyển chọn | - Công dân Việt Nam không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng. - Thường trú trên lãnh thổ Việt Nam và từ 18 tuổi trở lên. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội; - Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp. | - Công dân Việt Nam. - Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; - Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. | |
Cấp bậc, quân hàm | Cao nhất là Thượng tá. | Từ cấp Úy đến cấp Tướng, cao nhất là Đại tướng. | |
Thời hạn phục vụ tại ngũ/Tuổi phục vụ của sĩ quan | - Trong thời bình: + Ít nhất 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp. + Phục vụ hết tuổi quy định. - Thời hạn phục vụ tại ngũ: + Cấp úy: 52 tuổi đối với cả nam và nữ. + Cấp Thiếu tá, Trung tá: 54 tuổi đối với cả nam và nữ, + Cấp Thượng tá: Nm 56 tuổi, nữ 55 tuổi. - Thời gian kéo dài tuổi phục vụ không quá 05 năm. | - Theo cấp bậc quân hàm: + Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48; + Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52; + Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55; + Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58; + Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60; + Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65. - Theo chức vụ chỉ huy: + Trung đội trưởng 30; + Đại đội trưởng 35; + Tiểu đoàn trưởng 40; + Trung đoàn trưởng 45; + Lữ đoàn trưởng 48; + Sư đoàn trưởng 50; + Tư lệnh Quân đoàn 55; + Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng 60. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ có thể cao hơn hạn tuổi cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản này nhưng không quá 5 tuổi. | |
Thăng quân hàm | - Cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương. - Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi được nâng lương. | - Sỹ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi đủ điều kiện, tiêu chuẩn sĩ quan. - Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm. - Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định. - Thời hạn thăng quân hàm xem chi tiết tại Khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan QĐNDVN sửa đổi 2014. | |
Chế độ lương | - Cấp bậc quân hàm Thiếu úy tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95. - Cấp bậc quân hàm Trung úy tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45. - Cấp bậc quân hàm Thượng úy tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90. - Cấp bậc quân hàm Đại úy tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30. -Cấp bậc quân hàm Thiếu tá tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10. -Cấp bậc quân hàm Trung tá tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80. - Cấp bậc quân hàm Thượng tá tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên. | - Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; - Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; - Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. - Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự. | |
Chế độ phụ cấp. | - Phụ cấp thâm niên vượt khung; - Phụ cấp khu vực; - Phụ cấp đặc biệt; - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; - Phụ cấp trách nhiệm công việc; Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp trên Nghị định 204/2004/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể- Phụ cấp công vụ: - Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước; - Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được hướng dẫn tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP-Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | ||
Hình thức thôi phục vụ tại ngũ | - Nghỉ hưu. - Phục viên. - Nghỉ theo chế độ bệnh binh. - Chuyển ngành. | - Nghỉ hưu; - Chuyển ngành; - Phục viên. | |
Điều kiện nghỉ hưu | - Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất - Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng. - Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành đối với chiến đấu viên khi đủ 40 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu. | - Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước; - Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy về bảo hiểm xã hội nhưng quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu. |
2. Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
3. Quân hàm học viên sĩ quan
4. Cấp bậc quân hàm Quân nhân chuyên nghiệp
a) Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá Quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy Quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy Quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy Quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy Quân nhân chuyên nghiệp.
Bậc quân hàm cao nhất của Quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá Quân nhân chuyên nghiệp.
Quân hàm của Quân nhân chuyên nghiệp có 1 vạch tơ màu hồng chạy dọc cấp hiệu.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng
Bảng lương mới Quân đội 2025
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
Thông tư 43/2016/TT-BCA về biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Bảng lương, phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2020
- Chia sẻ: Tran Thao
- Ngày: 24/02/2022
Phân biệt “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan”
132 KB 29/07/2020 8:28:00 SATải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở - Luật số 30/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất số 36/2024/QH15
-
Thông tư 65/2024/TT-BCA về kiểm tra kiến thức an toàn giao thông đường bộ để phục hồi điểm điểm giấy phép lái xe
-
Luật công an nhân dân 2023 số 37/2018/QH14
-
Tải Thông tư 62/2023/TT-BCA tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù với lực lượng Công an nhân dân file Doc,Pdf
-
Luật Phòng, chống mua bán người 2024, số 53/2024/QH15
-
Thông tư 24/2024/TT-BCA tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống Công an nhân dân
-
Thông tư 35/2014/TT-BCA về hướng dẫn Luật cư trú
-
Thông tư 55/2024/TT-BCA về sửa đổi các Thông tư quy định về phòng cháy chữa cháy
-
Tải Quyết định 4089/QĐ-BQP 2023 file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay An ninh trật tự
Công văn số 5910/VPCP-NC về an ninh trật tự tại các cơ sở kinh doanh karaoke
Thông tư 125/2021/TT-BCA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản xuất, sử dụng và tiêu hủy pháo hoa, pháo hoa nổ
Quyết định 1017/QĐ-TTg 2018
Thông tư 83/2019/TT-BCA thực hiện dân chủ trong công tác của Cảnh sát môi trường
Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy
Thông tư 65/2023/TT-BCA về thẩm quyền xử phạt VPHC lĩnh vực an ninh, trật tự
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác
Từ khóa » Khác Nhau Giữa Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan
-
Phân Biệt Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan Quân đội
-
Sĩ Quan Là Gì ? So Sánh Sĩ Quan Và Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Phân Biệt Sĩ Quan Và Quân Nhân Chuyên Nghiệp - HuongNghiep24h ...
-
Quân Nhân Chuyên Nghiệp Là Gì? Gồm Những đối Tượng Nào?
-
Phân Biệt Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan Quân đội Như Thế ...
-
Quân Nhân Chuyên Nghiệp Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Phân Biệt “quân Nhân Chuyên Nghiệp” Và “sĩ Quan”
-
Quân Phục Sĩ Quan, Quân Nhân Chuyên Nghiệp - Bộ Quốc Phòng
-
Sĩ Quan Là Gì? Phân Biệt Sĩ Quan Và Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Tìm Hiểu Luật Quân Nhân Chuyên Nghiệp, Công Nhân Và Viên Chức ...
-
Luật Không Số Nghĩa Vụ Quân Sự - Trung ương
-
16/1999/QH10 - Bộ Quốc Phòng
-
Luật Chế độ Phục Vụ Của Sỹ Quan Quân đội Nhân Dân 1958 109-SL ...