Phân Biệt Thép CCT34, Thép SS400 Và Thép C45 - VMSteel
Có thể bạn quan tâm
Để phân biệt được các loại thép trong xây dựng đầu tiên chúng ta nên biết khái niệm mác thép là gì. Vì các loại thép được phân biệt với nhau chủ yếu dựa trên các chỉ số của Mác thép.
Xem thêm: xây dựng nhà xưởng tiền chế
Xem thêm: Gia công kết cấu thép
Mác thép là gì?.
Mác thép là thuật ngữ chỉ cường độ chịu lực của thép hay khả năng chịu lực của thép, đơn vị là Mpa, kG/cm2... Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của các sản phẩm thép.
Các loại mác thép thường sử dụng
Với thép xây dựng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38... Các loại thếp này cũng là thép để các công ty sản xuất kết cấu thép gia công ra các loại khung nhà thép tiền chế mà chúng ta hay thấy trong hiện tại. Tại sao lại có nhiều loại mác thép với các tên gọi khác nhau như vậy? Trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó.
Ký hiệu của mác thép gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985.
Thép có thể chia làm 2 loại:
Thép xây dựng: Là các loại thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép. Thép kết cấu: Là các loại thép tấm, thép hình H, I, thép góc... dùng trong lĩnh vực kết cấu thép, nhà thép tiền chế.
TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.
Mác thép CT34 và CCT34 khác nhau thế nào? Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, thép được chia thành 3 nhóm:
Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học. Các mác thép được sản xuất: CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61. Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61. Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: CCT34; CCT38; CCT42 và CCT52. Các mác thép được sản xuất gồm:
Bảng tra mác thép CT theo tiêu chuẩn Việt Nam
Tra mác thép (thép tấm/ thep tam, thép hình/thep hinh: H,U,V,I; thép ống/thep ong; thep cây) theo các tiêu chuẩn:
| Thành phần hóa học | ||||||
| Thép xây dựng | ||||||
| Tiêu chuẩn Standard | Mác thép Grade | Thành phần hóa học Chemical Composition | ||||
| C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
| TCVN 1651 - 85 (1765 - 85 ) | CT33 | 0.06 - 0.12 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.50 | 0.04 | 0.045 |
| CT34 | 0.09 - 0.15 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
| CT38 | 0.14 - 0.22 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
| CT42 | 0.18 - 0.27 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
| CT51 | 0.28 - 0.37 | 0.15 - 0.35 | 0.50 - 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
| TCVN 3104 - 79 | 25Mn2Si | 0.20 - 0.29 | 0.60 - 0.90 | 1.20 - 1.60 | 0.04 | 0.045 |
| 35MnSi | 0.30 - 0.37 | 0.60 - 0.80 | 0.80 - 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
| JIS G3505 2004 | SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
| SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 | |
| JIS G3112 | SD 295A | 0.05 | 0.05 | |||
| SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
| SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
| SD 490 | 0.32max | 0.55max | 1.80max | 0.040 | 0.040 | |
| ASTM A615 /A615M - 94 | Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
| Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 | |
| BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
| Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
| ΓOCT 5780 - 82 | 25Γ2C | 0.20 - 0.29 | 0.60 -0.90 | 1.20 - 1.60 | 0.04 | 0.045 |
| 35ΓC | 0.30 - 0.37 | 0.60 - 0.80 | 0.80 - 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
| ΓOCT 380 - 71 | CT2 | 0.09 - 0.15 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.05 | 0.045 | 0.045 |
| CT3 | 0.14 - 0.22 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
| CT4 | 0.18 - 0.27 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
| CT5 | 0.29 - 0.37 | 0.15 - 0.35 | 0.50 - 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
| Thành phần hóa học | ||||||
| Thép kết cấu | ||||||
| TCVN 1765 - 85 (1765 - 85 ) | CT33 | 0.06 - 0.12 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.50 | 0.04 | 0.045 |
| CT34 | 0.09 - 0.15 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
| CT38 | 0.14 - 0.22 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
| CT42 | 0.18 - 0.27 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
| CT51 | 0.28 - 0.37 | 0.15 - 0.35 | 0.50 - 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
| JIS 3101 1995 | SS 330 | 0.05 | 0.05 | |||
| SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 | |
| SS 490 | 0.05 | 0.05 | ||||
| SS 540 | 0.30 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | ||
| JIS G3106 1995 | SM400 A | 0.23 max | - | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
| SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60-1.40 | 0.035 | 0.035 | |
| SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
| SM490 B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
| SM490 YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
| SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
| ΓOCT 380 - 71 | CT2 | 0.09 - 0.15 | 0.12 - 0.30 | 0.25 - 0.50 | 0.045 | 0.045 |
| CT3 | 0.14 - 0.22 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
| CT4 | 0.18 - 0.27 | 0.12 - 0.30 | 0.40 - 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
| CT5 | 0.29 - 0.37 | 0.15 - 0.35 | 0.50 - 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
| ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
| A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
| A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
| BS 4360 1986 | 40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 |
| 40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
| 43A | 0.25max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
| 43B | 0.21max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
| 43C | 0.18max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
| 50A | 0.23max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
| 50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
| 50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
| DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | - | - | 0.050 | 0.050 |
| ST44-2 | 0.21max | - | - | 0.050 | 0.050 | |
| GB700 - 88 | Q235A | 0.14 - 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
| Q235B | 0.12 - 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
| Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
| Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
| GB/T1591 - 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
| Thành phần hóa học | ||||||
| SHEET PILES | ||||||
| Tiêu chuẩn Standard | Mác thép Grade | Thành phần hóa học Chemical Composition | ||||
| C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
| JIS A5528 1998 | SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
| SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
Mác thép SS400
Với những tính chất và đặc tính kỹ thuật riêng, mác thép SS400 là một trong số những loại thép được sử dụng nhiều lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế.
Mác thép SS400 là loại mác thép Cacbon phổ biến, được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JISG 3101 (1987). Loại thép này có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép cuộn; thép tấm thông thường; thép hình H, U, V, I… Trong đó, thép SS400 ở dạng tấm thường có màu xanh đen, khi để lâu sẽ rỉ sét. Loại thép này được sản xuất thông qua quá trình cán nóng ở nhiệt độ 1000 độ C, ngược lại với dạng cuộn, được sản xuất trong quá trình cán nguội ở nhiệt độ thấp.
Ký hiệu thép SS400
Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).
Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc...
Mác thép SS400 nằm trong nhóm “Rolled steel for general structures” (thép cán thông dụng). Các mác thép này không quy định nghiêm về thành phần, miễn là thép có thành phần hóa học P<=0,05% S<=0,05% để đảm bảo khả năng bền kéo.
Tính chất cơ lý của thép SS400
Bền kéo (tensile streng): 400-510 Mpa
Bền chảy chia theo độ dày:
Nhỏ hơn 16 mm: 245 Mpa Từ 16 – 40 mm: 235 Mpa Lớn hơn 40 mm: 215 Mpa Độ dãn dài tương đối % chia theo độ dày
Nhỏ hơn 25 mm: 20 % Lớn hơn hoặc bằng 25 mm: 24 % Đây là loại thép được sử dụng phổ biến, cho ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong ngành công nghiệp nặng ở nước ta và nhiều nước trên thế giới.
Mác thép C45
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với nồng độ cacbon trong thép vào khoảng 0.45%.
Đây là loại mác thép hay được sử dụng để tạo ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng như: Bulong ốc vít, ty ren, bánh đà...
Loại mác thép này hay được sử dụng để chế tạo bulong móng, ốc vít
Tính chất cơ lý của thép C45
Trong ký hiệu mác thép C45, chữ Chữ “C” là kí hiệu của thép Cacbon, còn số 45 tương ứng phía sau thể hiện trong mác thép có chứa hàm lượng Cacbon là 0,45%.
Bên cạnh thành phần chính là cacbon, loại thép này còn chứa các tạp chất khác như silic, mangan, lưu huỳnh, crom, phốt pho, đồng, niken…
Mác thép C45 có chỉ số độ bền như sau:
Độ bền đứt σb (Mpa): 610 Độ bền chảy σc (Mpa): 360 Độ giãn dài tương đối δ (%): 16 Độ cứng HRC: 23 Hi vọng bài viết trên đã cho bạn thêm kiến thức hữu ích về Mac thép và các loại thép được sử dụng trong xây dựng và kết cấu thép, Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có bất kuf câu hỏi nào về thép và cần tư vấn laoij thép nào phù hợp với dự án xây dựng nhà xưởng, hoặc những khó khăn liên quan đến kết cấu thép bạn có thể hỏi VMsteel với đọi ngũ kỹ sư hùng hầu và kinh nghiệp trên 10 năm trong lĩnh vực kết cấu thép, xây dựng nhà xưởng khung thép tiền chế chúng tôi tự tin chia sẻ cho bạn giải pháp tối ưu nhất cho công trình của bạn.
Liện hệ công ty cổ phần VMSTEEL
Công ty cổ phần VMSTEEL Văn phòng đại diện: Số 69, đường số 1, Cityland Residential Area, quận Gò Vấp, TP.HCM Nhà máy 1: số 3/200, ấp Nhị Tân 1, Tân Thới Nhì, Hóc Môn, TP.HCM Nhà máy 2: Đường 25, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương. Nhà máy 3: 79/204 Nguyễn Hữu Trí, Mỹ Yên, Bến Lức, Long An. Hotline: 091.999.3479 Email: [email protected] Website: www.vmsteel.com.vn/
Từ khóa » độ Cứng Hrc Của Thép Ss400
-
2.3. Độ Cứng Thép Và Nhiệt Luyện Thép SS400
-
Thép Ss400 Là Gì, ứng Dụng Của Thép SS400 - Tấm Sàn Grating
-
THÉP TẤM SS400 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT
-
Mác Thép SS400 – Cấu Tạo Theo Tiêu Chuẩn JIS G 3101 Nhật Bản
-
Thép Tấm SS400 Là Gì? – Tiêu Chuẩn Và Báo Giá Chi Tiết 2020
-
Thép SS400 Là Gì? Tìm Hiểu đặc Tính Cơ Bản Của Mác Thép SS400
-
Thép Tấm Ss400 - Fuji Metal - Thép Làm Khuôn I Nhiệt Luyện I 1900 599 ...
-
Thép SS400 Là Gì? Cường độ, Tiêu Chuẩn Thép SS400 Chất Lượng
-
Mác Thép Là Gì? Phân Biệt Thép CCT34, Thép SS400, Thép C45
-
Thép SS400 Là Gì? Tiêu Chuẩn Và đặc điểm Của Mac Thép SS400
-
Bảng Tra độ Cứng HRC - HRB - HB - HV Của Kim Loại / Thép
-
Báo Giá Các Loại Thép Tấm SS400 - Q235B - A36
-
Thép SS400 Là Thép Gì ? - ✔️ Sáng Chinh 11/08/2022