Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Aroma

Để nắm rõ hơn các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cần phải biết phân biệt một số thì thường khiến chúng ta hay nhầm lẫn, trong đó có 2 thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm xin chia sẻ cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nhé.

Xem thêm:

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Used to: Nói về những thói quen trong quá khứ

1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 

“Past simple” hay còn gọi là thì quá khứ đơn là thì đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải nắm vững. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này thì không phải là điều dễ dàng. Cùng Aroma tìm hiểu tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn nhé.

I. Thì quá khứ đơn

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.

Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.

Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)

– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).

– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta  dùng thì quá khứ đơn.

Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)

– Diễn tả những hồi ức, kỷ niệm của ai đó.

Ex: When I was small, I used to fly kite with my friend on the field in the afternoon. (Khi tôi còn nhỏ, tôi từng thả diều với bạn của tôi trên cánh đồng vào buổi chiều)

Hành động đi thả diều là hành động đã xảy ra trong quá khứ khi tôi còn nhỏ vậy nên ta dùng quá khứ đơn để diễn tả kỉ niệm này,

2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Để biết cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành thì trước tiên bạn phải biết “thì hiện tại hoàn thành là gì? “Cách sử dụng như thế nào?”

II. Thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định: S + have/has + V3/ Ved + O

Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O

Nghi vấn: Have/ Has + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ.

Ex: Mary has come to Viet Nam. ( Mary vừa đến Việt Nam.)

Hành động Mary đến Việt Nam đã xảy ra nhưng không rõ là ở đâu.

– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex:

  • She has lost her key. (Cô ấy vừa mất chìa khóa)

Hành động cô ấy vừa mất chìa khoá đã từ trong quá khứ và hiện tại cô ấy vẫn mất và có thể trong tương lai cô ấy vẫn có thể mất.

  • I have known my friend for 10 years (Tôi đã biết bạn tôi phải 10 năm rồi)

Hành động chủ ngữ tôi đã biết bạn của mình hơn 10 năm đã bắt đầu trong quá khứ, hiện tại vẫn đang quen và trong tương lai vẫn có thể quen biết tiếp.

– Dùng để nói về một hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ex: My brother has seen Annabell several times since he likes it. (Anh trai của mình đã xem Annabell nhiều lần rồi vì anh ấy thích bộ phim đó)

– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra.

Ex: The road is closed. There has been an accident. (Con đường đã bị chặn. Ở đây vừa xảy ra tai nạn.)

–  Nhận dạng:

since + điểm thời gian

for + khoảng thời gian

– Phó từ đi kèm: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …

– In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …).

– Khi công bố ai đó vừa phát minh, sản xuất, khám phá hoặc sáng tác ra cái gì đó, ta dùng hiện tại hoàn thành.

Ex: Scientists have discovered that, all over the world, millions of frogs and toads are dying. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, tất cả các nơi trên thế giới, hàng triệu con ếch và cóc đang chết dần.)

Ex: This is the first time, I have met his brother. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh trai của anh ấy)

3. CÁCH PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Vậy, điểm khác nhau cơ bản để phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là

  • Quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ
  • Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai).

Ngoài ra có một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết được thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn như:

  • Với thì hiện tại hoàn thành thì trong câu sẽ có một số trạng từ như just (vừa mới), recently/lately/so far (gần đây), already (rồi), ever (đã từng), before (trước đó), yet (chưa), until now/until present/up to the present (cho đến bây giờ/ cho đến thời điểm hiện tại), since + mốc thời gian (từ khi), for + khoảng thời gian (trong khoảng)… Các trạng từ “just, already, ever, never” thường đứng sau have/ has và trước động từ trong câu.
  • Với thì hiện tại đơn, trong câu thường có những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như là: Yesterday (ngày hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year (đêm qua, tuần qua, tháng vừa qua, năm vừa qua/ năm trước), ago + thời gian (cách đây), when (khi), in + mốc thời gian trong quá khứ,…

3. BÀI TẬP GIÚP BẠN SO SÁNH QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài tập áp dụng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Câu 1: Mai (go)___ shopping with me last night.

Đáp án: went. Bởi vì có trạng từ là last night

Câu 2: Thang (be)___ ill for 2 weeks. He is still in hospital.

Đáp án: has been vì dấu hiệu for + khoảng thời gian thì được sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 3: You (eat) lunch yet?

Đáp án: Have you eaten vì dấu hiệu yet được dùng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 4: The policeman (drive)___ away 10 minutes ago.

Đáp án: drove. Dấu hiệu ago dùng cho quá khứ đơn

Câu 5: This factory (close)___ last month.

Đáp án: closed. Dấu hiệu last month dùng cho quá khứ đơn

Câu 6: I (not read)___ book for 2 months.

Đáp án: have not read. Dấu hiệu: for+ khoảng thời gian dùng cho hiện tại hoàn thành

Câu 7: I (finish)___ my homework yesterday.

Đáp án: finished. Dấu hiệu: yesterday chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 8: Why you (do)___ your homework already?

Đáp án: have you done. Dấu hiệu là có từ already dùng cho hiện tại hoàn thành

Câu 9: Minh and Ha (finish)___ school I 2013.

Đáp án: finished. Có năm cụ thể và đây là sự kiện đã kết thúc trong quá khứ nên chọn quá khứ đơn.

Câu 10: This is the first time I (wear)___ a kimono

Đáp án: have worn. Đây là lần đầu tiên và có thể có lần thứ 2, lần thứ 3 và mẫu câu this is the first time này chuyên được sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành.

Câu 11: What you (do)___ yesterday?

Đáp án: did. Dấu hiệu là từ yesterday, chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 12: You (use)___ a credit card before?

Đáp án: Have you used. Dấu hiệu là có từ before, chuyên dùng cho hiện tại hoàn thành

Câu 13: They (visit) St. Paul’s Cathedral yet.

Đáp án: have not visit. Dấu hiệu là từ yet

Câu 14: You (spend)___ a lot of money last year?

Đáp án: Did you spend. Dấu hiệu là từ last year

Câu 15: She last (go)___ to Berlin in 2020.

Đáp án: went. Dấu hiệu là 2020

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành 

Câu 1: I___ him for three months

A. Have known;

B. Has Know;

C. Known;

D. Have Know

Đáp án đúng: A. Vì for + khoảng thời gian là dùng cho hiện tại hoàn thành.

Câu 2: ___ you___ traditional Chinese food before?

A. Have/ eats ;

B. Have/ eaten;

C. have/ eat;

D. Do/ eaten

Đáp án đúng: B. Vì before là chuyên dùng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 3: What time___ you___ yesterday?

A. Do/ get up; B. does/ get up; C. do/ gets up; D. did/ get up

Đáp án đúng: D. Vì yesterday chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 4: We___ our tickets.

A. Have lost; B. has lost; C. loses; D. have lose

Đáp án đúng: .A Vì hành động mất vé đã xảy ra, hiện tại nó vẫn xảy ra có có thể trong tương lai nó vẫn xảy ra nên dùng thì hiện tại hoàn thành

Câu 5: I___ the phone last night.

A. did not used; B. did not use; C. use; D. did uses

Đáp án đúng: B. Vì lastnight được dùng cho quá khứ đơn.

Câu 6: What countries___ you___ in Asia?

A. have/ visited; B. has/ visited; C. have/ visit; D. has/ visits

Đáp án đúng: A. Vì câu trả lời của câu hỏi này có thể thay đổi trong tương lai

Câu 7: I___ that song before.

A. Has hear; B. have not heard; C. have not hear; D. has not heard

Đáp án đúng: B. Vì có chữ before được dùng trong hiện tại hoàn thành.

Câu 8: I really___ the show last night.

A. Did enjoy; B. enjoy; C. enjoyed; D. enjoys

Đáp án đúng: C . Vì last night được dùng trong quá khứ đơn.

Câu 9: My father___ a new shirt yesterday.

A. Bought; B. buys; C. have bought; D. has bought

Đáp án đúng: A vì yesterday được dùng trong quá khứ đơn

Câu 10: Minh and I ___ volleyball yesterday.

A. Plays; B. played; C. have played; D. has played

Đáp án đúng: B. Vì yesterday dùng trong quá khứ đơn và đây là hành động đã xảy ra rồi.

Bài tập 3: Viết lại câu thích hợp sử dụng những từ gợi ý dưới đây với các thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành 

Câu 1: Did/ go/ she/ last night/ to the restaurant?

Đáp án: Did she go to the restaurant last night?

Câu 2: lost/ contracts/ Minh/ his/ has.

Đáp án: Minh has lost his contracts

Câu 3: This is the first time/ eaten/ have/  Chinese tofu/ I.

Đáp án: This is the first time I have eaten Chinese tofu.

Câu 4: Yesterday/ I/ played/ baseball.

Yesterday I played baseball

Câu 5: did not/ her/ meet/ I/ yesterday.

I did not meet her yesterday.

Các bạn hãy học ngay để nhớ nhé!

Từ khóa » Dấu Hiệu Nhận Biết Quá Khứ đơn Hiện Tại Hoàn Thành