Phân Biệt Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu
- Biểu phí
- Liên hệ
- Diễn đàn
- Đăng ký học thử
- Kiểm tra trình độ
- Trang chủ
- Các khóa học
- Tiếng Anh giao tiếp
- Tiếng Anh giao tiếp trôi chảy
- Tiếng Anh giao tiếp nâng cao
- Luyện thi IELTS
- Tiếng Anh dành cho du học Hoa Kỳ
- Luyện thi SSAT
- Luyện thi SAT
- Luyện viết và phương pháp nghiên cứu bậc đại học
- Luyện viết luận
- Tiếng Anh học thuật giành cho học sinh 10-17t
- Luyện thi IELTS Junior
- Khóa học Đọc- Viết học thuật
- Tiếng Anh giao tiếp thương mại
- Tiếng Anh dành cho doanh nghiệp
- Khóa học Luyện thi Writing & Speaking IELTS
- Khóa học phát âm chuyên sâu
- Tiếng Anh dành cho trẻ em
- Lớp học cá nhân
- OXFORD 121
- Tiếng Anh giao tiếp
- Tin tức sự kiện
- Khuyến mại
- Lịch học
- Sự kiện
- Tuyển dụng
- Thông tin học bổng
- Quy định của trung tâm
- Góc tiếng Anh
- Thư giãn
- Relax with fun stories
- Rhythm Of The Rain
- Các câu trích dẫn tiếng Anh hay
- Kinh nghiệm luyện thi IELTS
- Kinh nghiệm học tiếng Anh
- Học tiếng Anh cùng Oxford
- Kinh nghiệm luyện thi TOEFL
- Thư giãn
- Tư vấn du học
- Du học ngắn hạn
- Du học Mỹ
- Du học Úc
- Du học Anh
- Học viên xuất sắc
- Hệ thống chi nhánh
- Oxford Ninh Bình
Video TIÊU ĐIỂM - IELTS Writing: Sự khác biệt giữa bài Band 5–6 và Band 7+
- HIỂU RÕ NĂNG LỰC - CHO CON ĐIỀU CẦN!
- 5 " Vũ khí bí mật" bạn sẽ nhận được khi học khóa Pre-IELTS tại Oxford ngay bây giờ!!
- Bạn đã biết chưa??? 5 lý do tại sao học sinh lớp 6 nên học khoá Pre-IELTS tại Trung Tâm Anh Ngữ Oxford English UK Vietnam!
- Học khoá Pre-IELTS qua Zoom để tiết kiệm thời gian, tại sao không?
| TL HOÀN THÀNH | TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
| 1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + Ving |
| 2. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra. Ex: I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by July next year. + When you come back, I’ll have written this letter. | 2. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. Ex: + By November, we’ll have been living in this house for 10 years. + By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
| 3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) - By then - By the time+ mốc thời gian | 3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) - By then - By the time |
Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
Ex:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.
- You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng.
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect. • state: be, cost, fit, mean, suit Example: We are on holiday. • possession: belong, have Example: Sam has a cat. • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold. • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Example: Jane loves pizza. • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Example: I believe you.
Ví dụ:
Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng]
Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng]
Note 3: Cách đặt Adverb
Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
- You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
- Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại:04 3856 3886 / 7 Email: [email protected]
Các tin liên quan- Ngữ pháp tiếng Anh thông dụng: Đại từ (Pronoun)
- Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn
- Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Phân biệt tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ
- IELTS Writing: Sự khác biệt giữa bài Band 5–6 và Band 7+
- 3 WAYS TO “UPGRADE” YOUR ANSWERS IN IELTS SPEAKING 2023
- IELTS Speaking Exam Structure 2023 (Part 1)
- 10 Common Types of Questions in IELTS Reading (Part 2)
- 10 Common Types Of Test Questions In IELTS Reading (Part 1)
GIỚI THIỆU
- Giới thiệu chung
- Tại sao chúng tôi đặc biệt
- Đội ngũ giáo viên
- Đối tác
- Cơ sở vật chất
KHÓA HỌC
- Tiếng Anh giao tiếp
- Luyện thi IELTS
- Tiếng Anh dành cho du học Hoa Kỳ
- Tiếng Anh học thuật giành cho học sinh 10-17t
- Tiếng Anh giao tiếp thương mại
- Tiếng Anh dành cho doanh nghiệp
- Khóa học Luyện thi Writing & Speaking IELTS
- Khóa học phát âm chuyên sâu
- Tiếng Anh dành cho trẻ em
- Lớp học cá nhân
- OXFORD 121
ĐÀO TẠO DOANH NGHIỆP
- Tiếng Anh cho doanh nghiệp
- Chương trình đào tạo tiếng Anh dành cho doanh nghiệp
- Đối tác và liên kết đào tạo
× × Đăng nhập
Tên đăng nhập: Mật khẩu: Đóng Đăng nhậpĐăng ký
Tên của bạn: Số điện thoại: Email: Mật khẩu: Nhập lại mật khẩu: Đóng Đăng kýTừ khóa » Day By Day Là Dấu Hiệu Của Thì Gì
-
Day By Day Là Gì Và Cấu Trúc Day By Day Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt "day By Day", " Day After Day" & "day To Day" - TFlat
-
Phân Biệt 'day After Day', 'day-to-day' Và 'day By Day' - VnExpress
-
Hỏi đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Day After Day, Day To Day Và Day By Day
-
Day By Day Là Gì Và Cấu Trúc Day By Day Trong Tiếng Anh
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết - JES
-
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CÁC THÌ TIẾNG ANH - Langmaster
-
Tự Học Tất Cả 12 Thì Trong Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt đầu - Pasal
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh
-
PHÂN BIỆT DAY AFTER DAY, DAY... - 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
13 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết - Monkey
-
Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Và Dấu Hiệu Nhận Biết - Monkey
-
Tìm Hiểu Ngay Today Là Dấu Hiệu Của Thì Nào? - .vn
-
Đừng Bỏ Qua Những Dấu Hiệu Sớm Của Hội Chứng Cận Ung Thư Dưới ...
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Các Loại Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Paris English

