-
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”
Bài tập phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed” có đáp ánNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo,
và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí1. Tính từ có đuôi “
-ed”Một số động từ thêm đuôi
-ed thành tính từ như: satisfied, bored, frightened,…Những từ nàyđược dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.E.g.1. I am really satisfied about your service. (Tôi thực sự hài lòng về dịch vụ của công ty bạn.)E.g.2. I was really bored during the film because the film has simple content. (Tôi cảm thấy chántrong suốt buổi xem phim vì bộ phim ấy có nội dung đơn giản.)E.g.3. My sister is frightened of my friend because he is usually dare her. (Em gái tôi
sợ bạn tôi vì anh ấy hay đe dọa em ấy.)2. Tính từ đuôi “
-ing”Một số tính từ đuôi
-ing như: boring, exciting, interesting, frightening,…Những tính từ này đượcdùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.E.g.1. It was such
a short film, exiting one. (Đó là một bộ phim ngắn tập – bộ phim khiến tôi cảm thấy rất hào hứng.)E.g.2. Taylor looked so frightening when she was in that white costume with long black hair.(Taylor trông đáng sợ khi mặc bộ đồ trắng toát với bộ tóc đen dài ấy –Taylor mang lại cảm giácđáng sợ cho người khác).Lưu ý
: Những tính từ được thành lập từ động từ thêm hậu tố luôn sử dụng “more” trong câu so sánh hơnvà “most” trong câu so sánh nhất. Ví dụ:E.g.1. When I was a child I was more frightened of snak
e than ghost. (Hồi còn nhỏ tôi sợ rắn hơn sợ ma.)E.g.2. For 12 hours on the flight to Japan, I was the most bored I’ve ever been. (Trong chuyếnbay kéo dài 12 giờ đến Nhật Bản, tôi cảm thấy chán nhất từ trước đến nay.)Việc tính từ đuôi “
-ed” với “
-ing”
lần lượt bị hiểu nhầm là được sử dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng củatính từ đuôi “
-ed”) và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng với cách dùng củatính từ đuôi “
-ing”).Ví dụ
: E.g. This history book is interesting. I get more interested in history. (Cuốn sách này thú vị. Tôiquan tâm hơn đến lịch sử rồi đấy.)Tuy nhiên, cách hiểu này trùng với nhiều trường hợp nhưng không đúng với tất cả. Chẳng hạnnhư trongmẩu hội thoại sau:E.g.1. I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies. (Tớ chán quá nên chẳngbiết làm gì ngoài việc tự chụp ảnh.)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíE.g.2. You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone.(Cậu chán thật. Cậu tới đây để gặp tớ và sau đó cậu dán mắt vào điện thoại).Trong trường hợp này, người bạn chỉ biết chụp ảnh mang lại cảm giác chán cho người đối thoại,nên dù chủ ngữ là người, tính từ cần dùng lại là “boring” chứ không phải “bored”.Mẹo phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”Thường thì đề thi TOEIC rất hay bẫy chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”Với dạng thức như
Ví dụ 1: He is an ________ person, cho dù là danh từ sau (person) chỉ ngườihay vật thì lưu ý luôn chọn
tính từdạng "ing". Còn đối với dạng bài như
ví dụ 2: He makes me _______. Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ
“he” và “
me”ở đây,
“he” tác động vào
“me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ
“make” động từ tác động (làm cho, khiến) thì chọn tính từ đuôi “ed”.Một số động từ trong thói quen của đề thi Toeic thường chia tính từ dạng “ed”:•
Keep•
LeaveMột lưu ý nữa là khi thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kém ví dụ như:
“I am interested in him”
thì chọn tính từ dạng "ed". Bài tập1. My bath was_________. I feel _________now. (RELAX) - relaxing/ relaxed2. Joe is _________ because he had a _________day. (TIRE) - tired/ tiring3. How to get the cheese was _________. The mouse was _________. (CONFUSE) - (confusing/confused)4. So much homework was _________. The student felt _________. (OVERWHELM) -overwhelming/ overwhelmed5. Your jokes are _________. I am _________. (AMUSE) - amusing/ amused6. I was so _________by the movie. The scenes in the movie were _________. (TOUCH) -touched/ touching7. The TV program was _________. I felt _________while watching it. (BORE) - boring/bored8. My angry father's words were _________. I felt_________. (UPSET) - upsetting/ upset9. The nurse's big needle was _________. I felt _________when she walked over to me!(FRIGHTEN) - frightening/ frightened10. Ted forgot to close his zipper. It was _________. Ted felt _________. (EMBARRASS)- embarrassing/ embarrassed11. Getting hit in the behind with an arrow was _________. Lancelot felt _________.(HUMILIATE) - humiliating/ humiliated12. My alarm clock wouldn't stop ringing. I was _________. The sound was _________.(ANNOY) - annoyed/ annoying
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí13. I was _________after reading the _________news headlines. (ALARM) - alarmed/alarming14. The movie, King Kong, was _________. The children who were watching it were ______.(TERRIFY) - terrifying/ terrified15. I felt _________ after getting a _________ massage. (PLEASE) - pleased/ pleasing16. Michael Phelps was _________. Michael Phelps' Olympic win was _________. (EXCITE)- excited/ exciting17. I was _________. The painting called
“Mona Piggy” was _________. (INTRIGUE)- intrigued/ intriguing18. He heard a strange sound and was _________. The strange sound was _________.(CONCERN) - concerned/ concerning19. Her weight loss from the diet was _________. She was _________. (ENCOURAGE)- encouraging/ encouraged20. The taste was _________. I was _________. (SATISFY) - satisfying/ satisfied21. He's such a monotonous speaker. I was ________________ stiff. - bored/ boring22. Most sequels are ________________. (disappointed/ disappointing)23. I had such a ________________ day I went straight to bed. (tired/ tiring)24. Everyone's very ________________ about the news. (excited/ exciting)25. That lamp produces a very ________________ effect. (pleased/ pleasing)26. The whole school was ________________ by the tragic event. (saddened/ saddening)27. I don't like watching ________________ films on my own. (depressed/ depressing)28. I was ________________ when she told me she'd got divorced. (amazed/ amazing)29. He's such a ________________ guy. He only ever talks about himself. (bored/ boring)30. I'm very ________________ in films and theatre. (interested/ interesting)31. No one knew what would happen next. We were all ________________. (intrigued/intriguing)32. It was a very ________________ situation. (interested/ interesting)33. There's been some very ________________ news. (surprised/ surprising)34. His mother was ________________ by what she found under his bed. (disgusted/disgusting)35. Their hamburgers are ________________. (disgusted/ disgusting)36. Dad always arrives home from work thoroughly ________________. (exhausted/exhausting)37. He's always showing off. It's really ________________. (annoyed/ annoying) 38. I think Alex is one of the most ________________ people I've ever met. He can't keep stillfor a second. (annoyed/ annoying)39. I walked into this restaurant and there was Andy with a strange woman. He seemed really________________. (embarrassed/ embarrassing)40. She kept talking about her boyfriend problems all night. It was rather ________________.(embarrassed/ embarrassing)41. By 12.00 Susan felt so TIRED that she went to bed.42. I heard the film was good, but it was very DISAPPOINTING.43. Being alone in an old house at night can be FRIGHTENING.44. Anita was so EMBARRASSED that her whole face turned red.45. Jerry gets BORED if he has to study too much.46. It's very CONFUSING to be taught in so many classrooms.47. Dolly said that the twenty-mile walk was EXHAUSTING.
Phân biệt cách sử dụng tính từ đuôi “ing” và “ed”
Phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed” là dạng bài tập thường gặp trong tiếng Anh và có nhiều cấu trúc và cách sử dụng khác nhau gây trở ngại cho người học tiếng Anh. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của cặp đuôi này, sau đây VnDoc.com sẽ chia sẻ cách phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed” giúp bạn vận dụng hiệu quả.
Phân biệt cách sử dụng Prefer và Would Rather
Bài tập về PREFER và WOULD RATHER
Vị trí của phó từ trong tiếng Anh
Cách dùng Unless và If not trong tiếng Anh
Phân biệt Day và Date trong tiếng Anh
Bài tập thực hành phân biệt Be used to/ Get used to và Used to
Bài tập Used to trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập về USED TO và GET USED TO có đáp án
Tham khảo thêm
Sự khác nhau giữa As và Like
Cách dùng "would rather" và "had better"
Phân biệt cách sử dụng của Look – Seem – Appear
Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần Tiếng Anh
Bài tập phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn có đáp án (II)
Cấu trúc câu so sánh với As... as, The same as và Different from
Bài tập phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn có đáp án (I)
Sự khác biệt giữa Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh
Chia sẻ, đánh giá bài viết 31 22.970 Bài viết đã được lưu - Chia sẻ bởi: Trịnh Thị Kiều Sim
- Nhóm: Sưu tầm
- Ngày: 03/05/2018
Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo,
và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm
Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất
Xóa Đăng nhập để Gửi
Gợi ý cho bạn
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
Mẫu đơn xin học thêm
Chúc đầu tuần bằng tiếng Anh hay nhất
Bài tập câu điều kiện có đáp án
Xem thêm Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ lớp 1 đến lớp 12
Những cụm động từ tiếng Anh thường gặp và bài tập có đáp án
Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án
101 cấu trúc To V và Ving thường gặp
Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Cấu trúc câu so sánh với As... as, The same as và Different from
Xem thêm