Phân Biệt Tính Từ Và Trạng Từ Tiếng Anh Qua Chức Năng, Vị Trí Trong Câu

Phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh qua chức năng, vị trí trong câu patado patado2022-05-12T17:54:51+07:00

Tính từ và trạng từ là 2 chủ điểm ngữ pháp quan trọng với những ai học tiếng Anh. Trong bài viết này, Patado sẽ tập trung vào cách phân biệt tính từ và trạng từ. Thông qua vị trí, chức năng của 2 loại từ này. Cùng tìm hiểu kỹ hơn dưới đây nếu như bạn chưa thực sự nắm rõ kiến thức về tính từ và trạng từ nhé.

Mẹo học tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Anh hiệu quả

1. Phân biệt tính từ và trạng từ qua chức năng

Tính từ

Loại từ được sử dụng để bổ nghĩa thông tin cho danh từ, diễn tả tính chất, trạng thái, màu sắc,… Hơn nữa, tính từ còn giúp chúng ta biết thêm về vật/người đang được nói đến.

Ví dụ:

  • He is handsome (adj).
  • This bridge is very long (adj).

Trạng từ

Thông thường, trạng từ trong tiếng Anh (link bài tầng 2) là thành phần bổ nghĩa cho cả câu hoặc cho tính từ, động từ hoặc một trạng thái nào đó. Ngoài ra, trạng từ còn giúp bạn biết mức độ, cách thức của tính chất hay hoạt động nào đang xảy ra.

Ví dụ:

  • He goes slowly.
  • He cooks well.
Phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh qua chức năng, vị trí trong câu

Một số cách phân biệt tính từ và trạng từ

2. Phân biệt tính từ và trạng từ qua vị trí trong câu

Tính từ

Theo thường lệ, tính từ sẽ nằm sau động từ “tobe” để bổ nghĩa cho cả câu.

Ví dụ:

  • Her life is so great.

Tính từ còn nằm sau những động từ cố định. Trong đó, chủ điểm của câu sẽ quan trọng. Chẳng hạn như một số động từ sau: get, become, look, seem, sound, appear, taste, smell, remain, feel, make, keep,…

Ví dụ:

  • His mother seems very beautiful.
  • Jane is getting happy.
  • You look so tired!

Ngoài ra, tính từ trong câu còn có thể nằm trước Noun (danh từ).

Ví dụ:

  • He is a famous stardom.

Trạng từ

Về vị trí của trạng từ thì thường sẽ nằm sau Verb (động từ thường).

Ex: 

  • Tom worked recklessly.

Hoặc trạng từ sẽ nằm trước trước Adjective (tính từ).

Ví dụ:

  • He is speaking loudly.
  • It’s a unreasonably expensive restaurant.

Không những thế, trạng từ còn nằm trước một trạng từ khác trong câu.

Ví dụ:

  • Amanda acquires cultural terribly quickly.
  • He painted the picture completely well.

Cuối cùng, trạng từ sẽ nằm đầu câu giúp bổ nghĩa cho toàn bộ cả câu đó.

Ví dụ:

  • Fortunately, the supermarket was opened by the time I arrived.

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : khái niệm, cách dùng, mẹo học hiệu quả

3. Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

Một cách phân biệt tính từ và trạng từ mà Patado giới thiệu đến bạn chính là mối quan hệ giữa hai loại từ này. Thể hiện thông qua cách thêm hậu tố “-ly” sau cùng của từ đó.

Hầu hết những tính từ khi thêm hậu tố “-ly” sẽ chuyển thành trạng từ. Ví dụ:

  • “Careful” + “-ly” -> Carefully
  • “Slow” + “-ly” -> Slowly
Một vài trường hợp cụ thể cần lưu ý
  • Những từ có đuôi “-ly” là tính từ không phải trạng từ: lively, friendly, silly, lonely,…
  • Các tính từ có thể chuyển đổi thành trạng từ không cần thêm hậu tố “-ly”: hard, fast,…
  • Những tính từ thay đổi hoàn toàn khi chuyển thành trạng từ: good (adj) -> well (adv),…
Phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh qua chức năng, vị trí trong câu

Giải thích mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

4. Phương pháp xác định tính từ và trạng từ khi thực hành làm bài tập

Dựa vào trong câu sử dụng danh từ, tính từ hay động từ sau chỗ trống

Theo đó, nếu trong câu bài tập sau phần điền ô trống là danh từ thì bạn chọn tính từ. Còn theo sau ô trống là động từ hoặc tính từ thì bạn chọn trạng từ.

Ví dụ:

  • I buy a ……….. gift. (love/lovely) -> Đứng sau ô trống là “gift” (n) nên chúng ta chọn “lovely” (adj): I buy a lovely gift.

Cách xác định tính từ, trạng từ trước ô trống nếu gặp động từ hay một số từ đặc biệt

Với cách phân biệt tính từ và trạng từ này, khi bạn thấy động từ đứng trước ô trống thì nên chọn đáp án là trạng từ. Còn nếu trường hợp gặp những liên động từ: tobe, look, seem, feel, become, get,… thì bạn chọn đáp án là tính từ.

Ví dụ:

  • Her sheet music is …………… good. (extreme/extremely) -> Phía trước ô trống là “tobe”, phía sau là “adjective” thì bạn chọn “adverb”: Her sheet music is extremely good.
  • He is ……… (handsome/handsomely) -> Phía trước là “tobe” và phía sau không có xuất hiện từ thì bạn chọn tính từ: He is handsome.
Phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh qua chức năng, vị trí trong câu

Xác định tính/trạng từ giúp làm bài tập dễ dàng

8 loại trạng từ tiếng Anh cơ bản được dùng phổ biến nhất

5. Bài tập vận dụng

5.1. Exercise 1

  • I take sugar in my coffee. (sometimes)
  1. Sometimes take 
  2. Take sometimes 
  3. In my coffee sometimes
  • Tom is very friendly. (usually)
  1. Is usually
  2. Usually is
  3. Very friendly usually
  • Pete gets angry. (never)
  1. Never gets
  2. Gets never
  3. Angry never
  • He’s really hard tries and _____ .
  1. lazy
  2. lazily
  3. lazyly
  • Tom should finish the job _____.
  1. quick
  2. quickly
  3. quicklly

5.2. Exercise 2

  • The train stopped___________ (sudden).
  • I opened the door___________ (slow).
  • Sue is very____________ (quiet).
  • Please listen____________(careful).
  • I understand you__________ (perfect).
  • Be ___________(careful).
  • It was a __________(bad) game.
  • It’s raining _____________ (heavy).
  • Out team played ______________(bad).
  • Sue speaks very ____________(quiet).
  • Ben is a __________(fast) runner.
  • The bus was ____________(late).
  • She works ____________(hard).
  • She speaks English very _________(good),
  • She speaks very ________(good) English.
  • Her English is very ____________(good).
  • I went to bed ____________(early).
  • He was driving _____________ (dangerous).
  • They came in ___________ (quiet).
  • I open the door ___________ (quiet).
Phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh qua chức năng, vị trí trong câu

Những dạng bài tập vận dụng phân biệt tính từ và trạng từ

Với những phương pháp phân biệt tính từ và trạng từ ở thông tin trên đây. Hy vọng giúp bạn tổng hợp lại kiến thức về hai loại từ này đầy đủ và chi tiết nhất. Patado sẽ đồng hành cùng người học trên bước đường chinh phục tiếng Anh.

Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

Thông qua những ngữ pháp trọng điểm được cập nhật xuyên suốt trên website. Cùng đó là những khóa học giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm trong tiếng Anh. Liên hệ đến số hotline 024.6285.5588 để được tư vấn cụ thể bạn nhé.

Rate this post BÀI TRƯỚC BÀI SAU

patado patado

Bài viết liên quan

Cấu trúc Advise trong tiếng anh | Luyện thi IELTS PATADO 08Th8 Vocab & Grammar

Cấu trúc Advise trong tiếng anh | Luyện thi IELTS PATADO

08/08/2022

Cấu trúc Advise trong tiếng anh. Cùng trung tâm Luyện thi IELTS PATADO tham khảo nhé! Tham khảo thêm: Cấu...

Chi tiết it is essential that professor van helsing is met at the airport 05Th8 Vocab & Grammar

it is essential that professor van helsing is met at the airport

05/08/2022

Tham khảo thêm: in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and...

Chi tiết in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen 04Th8 Vocab & Grammar

in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen

04/08/2022

Tham khảo thêm: electronic devices distract students from their studies. students may play games text chat and cheat it...

Chi tiết Facebook Comments Categories Bài viết mới
  • Cấu trúc Advise trong tiếng anh | Luyện thi IELTS PATADO
  • it is essential that professor van helsing is met at the airport
  • in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen
  • electronic devices distract students from their studies. students may play games text chat and cheat
  • Câu phức là gì trong tiếng anh | Ví dụ và bài tập vận dụng
VỀ PATADO
  • Đội ngũ giảng viên
  • Học viên tiêu biểu
  • Khoá học IELTS
  • Khóa học giao tiếp
  • Tự học IELTS
TÀI NGUYÊN MIỄN PHÍ
    • Tài liệu
    • Blog
    • Bài test
    • Nhận bài học miễn phí qua email

DMCA.com Protection Status

LIÊN HỆ

Edutech@patado.edu.vn

024.6285.5588

21 Đặng Tiến Đông, Đống Đa , Hà Nội

Công ty cổ phần giáo dục Edutech Việt Nam

MST : 0108416483

Đăng ký lần đầu : Ngày 28 tháng 08 năm 2018

Facebook Twitter © Copyright 2020. All Rights Reserved.
  • ĐĂNG KÝ TÌM HIỂU

Đăng ký nhận lộ trình học ngay hôm nay

Quốc gia bạn đang sinh sốngAfghanistanAlbaniaAlgeriaAmericanSamoaAndorraAngolaAnguillaAntigua and BarbudaArgentinaArmeniaArubaAustraliaAustriaAzerbaijanBahamasBahrainBangladeshBarbadosBelarusBelgiumBelizeBeninBermudaBhutanBosnia and HerzegovinaBotswanaBrazilBritish Indian Ocean TerritoryBulgariaBurkina FasoBurundiCambodiaCameroonCanadaCape VerdeCayman IslandsCentral African RepublicChadChileChinaChristmas IslandColombiaComorosCongoCook IslandsCosta RicaCroatiaCubaCyprusCzech RepublicDenmarkDjiboutiDominicaDominican RepublicEcuadorEgyptEl SalvadorEquatorial GuineaEritreaEstoniaEthiopiaFaroe IslandsFijiFinlandFranceFrench GuianaFrench PolynesiaGabonGambiaGeorgiaGermanyGhanaGibraltarGreeceGreenlandGrenadaGuadeloupeGuamGuatemalaGuineaGuinea-BissauGuyanaHaitiHondurasHungaryIcelandIndiaIndonesiaIraqIrelandIsraelItalyJamaicaJapanJordanKoreaKazakhstanKenyaKiribatiKuwaitKyrgyzstanLatviaLebanonLesothoLiberiaLiechtensteinLithuaniaLuxembourgMadagascarMalawiMalaysiaMaldivesMaliMaltaMarshall IslandsMartiniqueMauritaniaMauritiusMayotteMexicoMonacoMongoliaMontenegroMontserratMoroccoMyanmarNamibiaNauruNepalNetherlandsNetherlands AntillesNew CaledoniaNew ZealandNicaraguaNigerNigeriaNiueNorfolk IslandNorthern Mariana IslandsNorwayOmanPakistanPalauPanamaPapua New GuineaParaguayPeruPhilippinesPolandPortugalPuerto RicoQatarRomaniaRwandaSamoaSan MarinoSaudi ArabiaSenegalSerbiaSeychellesSierra LeoneSingaporeSlovakiaSloveniaSolomon IslandsSouth AfricaSouth Georgia and the South Sandwich IslandsSpainSri LankaSudanSurinameSwazilandSwedenSwitzerlandTajikistanThailandTogoTokelauTongaTrinidad and TobagoTunisiaTurkeyTurkmenistanTurks and Caicos IslandsTuvaluUgandaUkraineUnited Arab EmiratesUnited KingdomUnited StatesUruguayUzbekistanViệt NamVanuatuWallis and FutunaYemenZambiaZimbabwe

Từ khóa » Khi Nào Dùng Tính Từ Và Trạng Từ Trong Tiếng Anh