Phân Biệt Từ Láy Và Từ Ghép - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Tiểu học
Phân biệt từ láy và từ ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.1 KB, 4 trang )

CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY DỄ LẪN LỘNPhân biệt từ ghép và từ láy vốn rất phức tạp. Bởi vậy Tiếng Việt có sự chuyển hoátừ từ ghép sang từ láy âm. Lại không ít trường hợp phân tích rạch ròi giữa là ghéphay láy đành xếp chúng vào đơn vị trung gian. Tuy nhiên cũng có một số cách nhậndiện, phân biệt từ láy, từ ghép. Bạn có thể phân biệt dễ dàng theo các cách sau đây.Bài tập về từ ghép và từ láyBài tập ôn luyện từ và câu lớp 31. Nếu các tiếng trong từ có cả quan hệ về nghĩa và quan hệ về âm (âm thanh) thì ta xếpvào nhóm từ ghép.Ví dụ: thúng mủng, tươi tốt, đi đứng, mặt mũi, phẳng lặng, mơ mộng, buôn bán nhỏ nhẹ,hốt hoảng,...2. Nếu các từ chỉ còn 1 tiếng có nghĩa, còn 1 tiếng đã mất nghĩa nhưng 2 tiếng không cóquan hệ về âm thì ta xếp vào nhóm từ ghép.Ví dụ: Xe cộ, tre pheo, gà qué, chợ búa,...3. Nếu các từ chỉ còn 1 tiếng có nghĩa, còn 1 tiếng đã mất nghĩa nhưng 2 tiếng có quan hệvề âm thì ta xếp vào nhóm từ láy.Ví dụ: chim chóc, đất đai, tuổi tác, thịt thà, cây cối, máy móc,...- Lưu ý: Những từ này nếu nhìn nhận dưới góc độ lịch đại (tách riêng các hiện tượngngôn ngữ, xét trong sự diễn biến, phát triển theo thời gian làm đối tượng nghiên cứu) vànhấn mạnh những đặc trưng ngữ nghĩa của chúng thì có thể coi đây là những từ ghép(T.G hợp nghĩa). Nhưng xét dưới góc độ đồng đại (tách ra một trang thái, một giai đoạntrong sự phát triển của ngôn ngữ làm đối tượng nghiên cứu) và nhấn mạnh vào mối quanhệ ngữ âm giữa 2 tiếng, thì có thể coi đây là những từ láy có nghĩa khái quát (khi xếp cầncó sự lí giải). Tuy nhiên, ở tiểu học, nên xếp vào từ láy để dễ phân biệt. Song nếu H.S xếpvào từ ghép cũng chấp nhận.4. Các từ không xác định được hình vị gốc (tiếng gốc) nhưng có quan hệ về âm thì đềuxếp vào lớp từ láy.Ví dụ: nhí nhảnh, bâng khuâng, dí dỏm, chôm chôm, thằn lằn, chích choè,...5. Các từ có một tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa nhưng các tiếng trong từ đượcbiểu hiện trên chữ viết không có phụ âm đầu thì cũng xếp vào nhóm từ láy (láy vắngkhuyết phụ âm đầu).Ví dụ: ồn ào, ầm ĩ, ấm áp, im ắng, ao ước ,yếu ớt,...6. Các từ có 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa có phụ âm đầu được ghi bằngnhững con chữ khác nhau nhưng có cùng cách đọc (c/k/q; ng/ngh; g/gh ) cũng được xếpvào nhóm từ láy.Ví dụ: cuống quýt, cũ kĩ, ngốc nghếch, gồ ghề,...- Lưu ý: trong thực tế, có nhiều từ ghép (gốc Hán) có hình thức ngữ âm giống từ láy,song thực tế các tiếng đều có nghĩa nhưng HS rất khó phân biệt, ta nên liệt kê ra một sốtừ cho HS ghi nhớ.Ví dụ: bình minh, cần mẫn, tham lam, bảo bối, ban bố, căn cơ, hoan hỉ, chuyên chính,chính chuyên, chân chất, chân chính, hảo hạng, khắc khổ, thành thực,....7.Ngoài ra, những từ không có cả quan hệ về âm và về nghĩa (từ thuần Việt) như: tắc kè,bồ hóng, bồ kết, bù nhìn, ễnh ương, mồ hôi,... hay các từ vay mượn như: mì chính, càphê, xà phòng, mít tinh,... chúng ta không nên đưa vào chương trình tiểu học (H.S có hỏithì giải thích đây là loại từ ghép đặc biệt, các em sẽ được học sau).8. Từ ghép Tổng hợp và từ ghép Phân loạiKhi bạn gặp một từ ghép nào chỉ người (hoặc vật) nói chung, thì đó là từ ghép có nghĩatổng hợp.Ví dụ:- Xa lạ (xa ghép với lạ tạo ra nghĩa tổng hợp: xa xôi và không quen biết.- Sách vở (sách ghép với vở tạo ra nghĩa tổng hợp: sách và vở)- Ăn uống (ăn ghép với uống tạo ra nghĩa tổng hợp: nói về việc ăn và uống)Khi gặp từ ghép nào không chỉ chung, mà lại có nghĩa như phân loại người (hay vật) thìđó là từ ghép phân loại.Ví dụ:- Hạt thóc (hạt ghép với thóc tạo ra nghĩa phân loại so với: hạt ngô, hạt đỗ, hạt kê ...)- Bà nội (bà ghép với nội tạo ra nghĩa phân loại so với: bà ngoại, bà dì ....)- Bài học (bài ghép với học tạo ra nghĩa phân loại so với: bài làm, bài tập ...)II. Bài tập thực hành:Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:a) Các từ ghépb) Các từ láy:- mềm .....- mềm.....- xinh.....- xinh.....- khoẻ.....- khoẻ.......- mong....- mong.....- nhớ.....- nhớ.....- buồn.....- buồn.....Bài 2: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:a) T.G.T.Hb) T.G.P.Lc) Từ láy- nhỏ.....- nhỏ.....- nhỏ.....- lạnh.....- lạnh.....- lạnh.....- vui.....- vui.....- vui.....- xanh...- xanh.....- xanh.....Bài 3: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: T.G.P.L; T.G.T.H; Từ láy:Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn,học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.Bài tập về từ ghép và từ láyBài tập về từ ghép và từ láy là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáoviên và các em học sinh lớp 4, 5. Tài liệu bao gồm các dạng bài tập luyệntừ và câu về từ láy và từ ghép trong Tiếng Việt 4, giúp các em họcsinh biết làm các bài tập so sánh, phân loại, tìm kiếm từ ghép, từ láy. Chúccác em học tốt.Bài tập về câu ghépBài tập về quan hệ từLUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ghép và từ láyBài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chungquanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanhcao, giản dị, chí khí.Bài 2:a. Những từ nào là từ láyNgay ngắnNgay thẳngNgay đơThẳng thắnThẳng tuộtThẳng tắpb. Những từ nào không phải từ ghép?Chân thành Chân thậtChân tìnhThật thàThật sựThật tìnhBài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:a. da ngườic. lá cây đã giàb. lá cây còn nond. trời.Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.Bài 5:a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếngsau: nhỏ, sáng, lạnh.b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mongmỏi, mơ mộng.a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.Bài 7: Cho đoạn văn sau:"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương"tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạnthuyền".a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.Bài 8: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩatổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt,lạnh ngắt, lạnh gía.Bài 9: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếngBài 10: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.Bài 11: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láynào:Gió nâng tiếng hát chói changLong lanh lưỡi hái liếm ngang chân trờiTay nhè nhẹ chút, người ơiTrông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.Mảnh sân trăng lúa chất đầyVàng tuôn trong tiếng máy quay xập xìnhNắng già hạt gạo thơm ngonBưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu:a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nhưnhảy nhót.b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trênmặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mởhội đua voi.e. Suối chảy róc rách.Bài 13: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đãcó bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũngmát rượi.Bài 14: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩavà từ trái nghĩa với từ "lễ phép".Bài 15: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạnđường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:a. Từ ghép tổng hợp.b. Từ ghép phân loại.c. Từ láy.Bài 16: Trong bài: "Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có viết:"Bão bùng thân bọc lấy thânTay ôm, tay níu tre gần nhau thêmThương nhau tre chẳng ở riêngLuỹ thành từ đó mà nên hỡi người".Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?Tác giả đã dùng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất đó.Bài 17: Phân các từ ghép sau thành 2 loại:Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai,anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.

Tài liệu liên quan

  • Hướng dẫn học sinh lớp 4 phân biệt từ đơn, từ ghép, từ láy Hướng dẫn học sinh lớp 4 phân biệt từ đơn, từ ghép, từ láy
    • 10
    • 42
    • 277
  • Phân biêt từ láy và từ ghép Phân biêt từ láy và từ ghép
    • 1
    • 2
    • 6
  • Phân biệt từ Phân biệt từ "like" và "as" trong Tiếng Anh
    • 5
    • 621
    • 0
  • Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy
    • 4
    • 20
    • 86
  • PHÂN BIỆT TỪ LÁY & TỪ GHÉP PHÂN BIỆT TỪ LÁY & TỪ GHÉP
    • 25
    • 3
    • 10
  • skkn một số biện pháp hướng dẫn học sinh lớp 5 phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa theo hướng phân hóa đối tượng học sinh skkn một số biện pháp hướng dẫn học sinh lớp 5 phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa theo hướng phân hóa đối tượng học sinh
    • 32
    • 1
    • 0
  • skkn tiểu học phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa skkn tiểu học phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
    • 38
    • 1
    • 1
  • Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học phân biệt từ ghép và từ láy tại trường tiểu học thị trấn thanh sơn   huyện sơn động   tỉnh bắc giang Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học phân biệt từ ghép và từ láy tại trường tiểu học thị trấn thanh sơn huyện sơn động tỉnh bắc giang
    • 65
    • 1
    • 3
  • Một số giải pháp chỉ đạo công tác dạy và học giúp HS lớp 5 phân biệt từ nhiều nghĩa   từ đồng nghĩa, từ đồng âm Một số giải pháp chỉ đạo công tác dạy và học giúp HS lớp 5 phân biệt từ nhiều nghĩa từ đồng nghĩa, từ đồng âm
    • 20
    • 336
    • 1
  • Kinh nghiệm giúp HS lớp 5 phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Kinh nghiệm giúp HS lớp 5 phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
    • 22
    • 279
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(95.5 KB - 4 trang) - Phân biệt từ láy và từ ghép Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Thúng Mủng Là Từ Ghép Hay Từ Láy