Phân Dạng Về Peptit ( Gồm Lý Thuyêt + Bài Tập Cơ Bản ) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Đề thi >>
- Đề thi lớp 12
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.07 KB, 14 trang )
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTITI. Lý thuyết cần nắm- Peptit là những hợp chất chứa từ (2 đến 50) gốc α-amino axit liên kết với nhau qua liên kết peptit.- Một peptit (mạch hở) chứa n gốc α-amino axit thì chứa (n-1) liên kết peptit- Cách tính phân tử khối của peptit.Thông thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng toàn bộ nguyên tử khốicủa các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa học. Ta hãy chú ýrằng, cứ hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1 phân tử H2O.Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)Ví dụ: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau:a. Gly-Gly-Gly-Glyb. Ala-Ala-Ala-Ala-Alac. Gly-Ala-Alac. Ala-Val-Gly-GlyGiải:a. MGly-Gly-Gly-Gly = 4x75 – 3x18 = 246 (đvC)b. MAla-Ala-Ala-Ala-Ala = 5x89 – 4x18 = 373 (đvC)c. MGly-Ala-Ala = (75 + 2x89) – 2x18 = 217 (đvC)d. MAla-Val-Gly-Gly = (89 + 117 + 75x2) – 3x18 = 302 (đvC)II. Các dạng bài tập về thủy phân peptit1. Các câu hỏi lý thuyết cần chú ýCâu 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa baonhiêu đipeptit?A. 1B. 2C. 3D. 4Giải:(1)(2)Gly-Ala-Gly-Ala-GlyKhi lần lượt phân cắt các liên kết peptit ở các vị trí trên thu được 2 đipeptit khác nhau (Gly Ala và AlaGly). Chọn đáp án B.Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tốiđa bao nhiêu tripetit?A. 2B. 4C. 3D. 1Giải:(1)(2)Gly-Val-Gly-Val-AlaThực hiện phân căt các liên kết peptit ở hai vị trí (1) hoặc (2) trên thu được các tripeptit: Gly-Val-Gly vàGly-Val-Ala.Gly-Val-Gly-Val-AlaThực hiện phân cắt đồng thời hai liên kết peptit trên thu được thêm một tripeptit là: Val-Gly-ValVậy tối đa có thể thu được 3 tripeptit. Chọn đáp án C.Loại câu hỏi này chú ý xem xét các peptit thu được có trùng nhau hay không.Câu 3 (ĐH 2010-Khối B): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 molalanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu đượcđipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức làA. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.1Giải:1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol GlyVậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)Ghép mạch peptit như sau:Gly-Ala-ValVal-PhePhe-GlyGly-Ala-Val-Phe-GlyVậy chọn C.Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 molvalin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol Lysin (Lys). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗnhợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Xác định cấu tạo của X?(Đáp án: Gly-Lys-Val-Ala-Glu)2. Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit: “Phương pháp bảo toàn số mol gốc aa”Câu 5 (ĐH 2011-Khối A): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợpgồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m làA. 90,6.B. 111,74.C. 81,54.D. 66,44.Giải:Lần lượt tính số mol các sản phẩm:nAla = 28,48/89 = 0,32 mol; n Ala-Ala = 32/160 = 0,2 mol; nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 molChú ý: Số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau.Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol). Trước phản ứng: ngốc (Ala) = 4.aSau phản ứng: ngốc (Ala) = 1. nAla + 2. n Ala-Ala + 3. nAla-Ala-AlaTa có: 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 molVậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam. Chọn đáp án C.Chú ý: Với bài toán loại này có thể cho giá trị m sau đó yêu cầu tìm khối lượng sản phẩm.Câu 6: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:A. 40,0B. 59,2C. 24,0D. 48,0Giải:nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 moln Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;n Ala-Ala = a molTa có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 molm = 160. 0,25 = 40 gam. Chọn đáp án A.Câu 7: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala;6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị củam làA. 29,006.B. 38,675.C. 34,375.D. 29,925.Giải:Số mol các sản phẩm:nAla-Gly = 0,1 mol;nGly-Ala = 0,05 mol;nGly-Ala-Val = 0,025 mol;nGly = 0,025 mol;nVal = 0,075 molGọi số mol Ala-Val và Ala lần lượt là a, bTừ hỗn hợp sản phẩm dễ dàng ghép mạch peptit ban đầu là: Ala-Gly-Ala-Val (x mol)Chú ý bảo toàn gốc Gly ta có: x.1 = 0,025.1 + 0,025.1 + 0,05.1 + 0,1.1 → x = 0,2 molXét bảo toàn với gốc Val ta có: 0,2.1 = 0,025.1 + 0,075.1 + a.1 → a = 0,1 molXét bảo toàn với gốc Ala ta có: 0,2.2 = 0,1.1 + 0.05.1 + 0.025.1 + a.1 + b.1 → b = 0,125 mol2Vậy m = 0,125.89 + 0,1. 188 = 29,925 gam. Chọn đáp án D.Câu 8: Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (phân tử chứa 1nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73%N theo khối lượng. Thủy phân mgam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị m là:A. 149 gamB. 161 gamC. 143,45 gamD. 159,25 gamGiải:A có CTPT là H2N-CnH2n-COOHTừ % khối lượng N → n = 2. Vậy A là AlaninX: Ala-Ala-Ala-AlaGiải tương tự câu 5 tìm được m = 143,45 gam)Câu 9: Thủy phân m gam pentapeptit A tạo bởi phân tử amino axit (glyxin) thu được 0,3 gam Glyxin;0,792 gam đipeptit Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0,738 gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly và0,303 gam A. Giá trị của m là:A. 4,545 gamB. 3,636 gamC. 3,843 gamD. 3,672 gam(Đáp án: B. 3,636 gam)Câu 10: A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm–NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là 42,667%. Thủy phân m gamA thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptitvà 45 gam X. Giá trị của m là:A. 342 gamB. 409,5 gamC. 360,9 gamD. 427,5 gam(Đáp án: A. 342 gam)Câu 11: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại làGly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợpsản phẩm là:A. 27,9 gamB. 28,8 gamC. 29,7 gamD. 13,95 gam(Đáp án: A. 27,9 gam)Câu 12: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhómNH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy phân không hoàntoàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y. Giá trị của m là:A. 2,64 gamB. 6,6 gamC. 3,3 gamD. 10,5 gam.(Đáp án: B. 6,6 gam)Câu 13: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhómNH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợpM,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X.Giá trị của m là:A. 4,1945. B. 8,389. C. 12,58. D. 25,167.HD: aa là Gly; theo bảo toàn gốc Gly ta có: 3x + 4x = 0,005.3 + 0,035.2 + 0,05 → x= 27/1400→ m=8,389 gam→ đáp án B3. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit( axit hoặc kiềm chỉ với vai trò xt).Xn + (n-1) H2O n aa.Ta luôn có: - Số mol Peptit = Số mol aa - Số mol H2O và Số mol Peptit = Tổng số mol aa/n- m Peptit + m H2O = m aaCâu 1: Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alalin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thuđược 16,02 gam alalin duy nhất. X thuộc loại nào?A. Tripeptit B. Tetrapeptit C. Hexapeptit D. ĐipeptitHD: BTKL: mH2O = 16,02-13,32= 2,7; n H2O = 0,15; nAla = 0,18 --> 5/63Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin và 56,25 gam glyxin.X thuộc loại nào?A. Tripeptit B. Tetrapeptit C. Hexapeptit D. ĐipeptitHD: Phương trình phản ứng: [Ala] a[Gly] b(a+b-1) + (a+b-1)H2O → aAla + bGly Theo bảo toàn khốilượng: mH2O = 22,25 + 56,25 - 65 → nH2O =0,75 Vậy (a+b-1)0,25= 0,75 và 0,75a=0,25b → a=1, b=3 → Xlà tetrapeptit → đáp án B hoặc: 0,75:0,25:0,75 = 3:1:34. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm.Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch NaOH (đun nóng).Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thìXn + nNaOH → nMuối + H2OTH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn lại là các amino axit có 1 nhómCOOH thìXn + (n+x)NaOH → nMuối + (1 + x)H2OTrong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + mkiềm p/ư = mmuối + mnướcCâu 13 (CĐ 2012): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ,thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m làA. 1,46.B. 1,36.C. 1,64.D. 1,22.Giải:Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:Gly-Ala + 2KOH → muối + H2Oa mol 2a mola molGọi số mol Gly-Ala là a (mol), ta có: 146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 molVậy m = 146.0,01 = 1,46 gam. Chọn đáp án A.Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ),sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:A. 47,85 gamB. 42,45 gamC. 35,85 gamD. 44,45 gamGiải:nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H2O0,15 mol0,15.3 mol0,15 molTa có: 32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18 → mmuối = 47,85 gam. Chọn đáp án A.Câu 15 (ĐH 2012-Khối B): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptitmạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thuđược 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phântử. Giá trị của m làA. 54,30.B. 66,00.C. 44,48.D. 51,72.Giải:Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:X + 4NaOH → muối + H2Oa mol4a mola molY + 3NaOH → muối + H2O2a mol6a mol2a molTa có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 molÁp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam. Chọn đáp án D.Câu 16: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phảnứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ cácα-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:4A. 10B. 9C. 5D. 4Giải:mNaOH = 20 gam; Gọi số gốc amino axit trong X là nDo X tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:X + nNaOH → muối + H2O0,5 mol0,05 molTa có: mX + mNaOH = mmuối + mnước → mH2O = 32,9 + 20 – 52 = 0,9 gam → nH2O = 0,05 molTa có: 0,05.n = 0,5 → n = 10.Chú ý: X là peptit mạch hở tạo thành từ n gốc amino axit thì số liên kết peptit là n – 1Vậy trong trường hợp này số liên kết peptit trong X là 9 liên kết. Chọn đáp án B.Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dungdịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 28,0B. 24,0C. 30,2D. 26,2Giải:Do phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm -COOH nên:Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O0,1 mol0,3 mol0,2 molÁp dụng BTKL ta có: 21,8 + 0,3.40 = mmuối + 0,2.18 → mmuối = 30,2 gam. Chọn đáp án C.Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol tetrapeptitmạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-amino axit có cùng 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 104,6 gam muối.Giá trị m là:A. 69,18 gamB. 67,2 gamC. 82,0 gamD. 76,2 gam(Đáp án: A. 69,18 gam)Câu 19: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗnhợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dungdịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 43,6 gamB. 52,7 gamC. 40,7 gamD. 41,1(Đáp án: B. 52,7 gam)Câu 20: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m(gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứnghoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trịcủa m làA. 68,1.B. 17,025.C. 19,455.D. 78,4(Đáp án: B. 17,025 gam)5. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit.Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch HCl (đun nóng).Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm NH2 thìXn + nHCl + (n -1)H2O → n muốiTH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm NH 2 (Lys), còn lại là các amino axit có 1 nhóm –NH2 thìXn + (n+x)HCl + (n -1)H2O → n muốiTrong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + maxit p/ư + mnước = mmuốiCâu 21: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phảnứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:A. 37,50 gamB. 41,82 gamC. 38,45 gamD. 40,42 gamGiải:Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có:Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối50,12 mol0,36 mol 0,24 molmmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam. Chọn đáp án B.Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α - amino axit có 1 nhóm-NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu đượcchất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X làA. 14.B. 9.C. 11.D. 13.Giải:Gọi số gốc amino axit trong X là nDo X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:X +nHCl + (n-1)H2O → muối0,1 mol0,1.n mol0,1.(n-1) molKhối lượng chất rắn lớn hơn khối lượng X chính là tổng khối lượng HCl và H 2O tham gia phản ứng, do đóta có: 36,5.0,1.n + 18.0,1(n-1) = 52,7 → n =10. Vậy số liên kết peptit trong X là 9. Chọn đáp án B.Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp Xgồm các Aminoaxit (Các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho tòan bộ X tác dụngvới dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Tính khối lượng nướcphản ứng và giá trị của m lần lượt là:A. 8,145 gam và 203,78 gam. B. 32,58 gam và 10,15 gam.C. 16,2 gam và 203,78 gam D. 16,29 gam và 203,78 gam.6. Phản ứng cháy của Peptit:Câu 24: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong phân tử có1nhóm (-NH2 ) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm nhưsau:Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công thứcTripeptit)Và4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liênquan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh.C3nH6n – 1O4N3 + pO23nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2C4nH8n – 2 O5N4 + pO24nCO2 + (4n-1)H2O + N2Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi?Câu 25: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cầnphản ứng là?a. 2,8(mol).b. 1,8(mol).c. 1,875(mol).d. 3,375 (mol)Hướng dẫn:Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N.Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y).Phản ứng cháy X: C3nH6n – 1O4N3 + pO23nCO2 + (3n-0,5)H2O + N20,1mol0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)molTa có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 : 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3 ⇒ n = 2Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2 O5N4 + pO24nCO2 + (4n-1)H2O + N2 .0,2mol0,2.p0,8n(0,8n -0,2)Áp dụng BT nguyên tố Oxi :0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2) ⇒ p = 9. ⇒ nO2 = 9x0,2 = 1,8(mol)Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ;(c)mol H2O;(d) mol N2.THủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dungdịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn cókhối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là?( biết b-c=a)A 60,4B.60,6C.54,5D.60Gọi công thức aa là CnH2n+1O2NTạo thành m−peptit là: mCnH2n+1O2N−(m−1) H2OCứ 1 mol m−peptit đốt cháy thì CO2 sinh ra hơn H2O là m2−1 molcó b−c=a nên(m2−1)=16→ m=4→ nNaOH=1.6mol ,nH2O sinh ra = 0.2 molm= 1.6∗40−0.2∗18=60.4gCâu 27: :(Đề thi tuyển sinh đại học Khối B- 2010):Đipeptit mạch hở X và mạch hở Y đều được tạo ra từmột loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thuđược sản phẩm gồm CO2, H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháyhoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kếttủa. Giá trị của m là:A. 45. B. 120. C. 30. D. 60.HD: Công thức của X: [CaH2a+1O2N]2(-1)H2O và Y: [CaH2a+1O2N] 3(-2)H2OPT cháy Y: [CaH2a+1O2N] 3(-2)H2O + O2→ 3aCO2 + (6a-1)/2H2O + 3/2N2 0,1 0,3a 0,05(6a-1) Ta có:0,3a.44 + 0,05(6a-1)18 = 54,9→ a= 3 PT cháy X: : [C3H7O2N] 2(-1)H2O + O2 → 6CO2 → CaCO3→m=120→đáp án B 0,2 1,2 1,27. Một số câu Peptit khó và lạ:Câu 28 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàntoàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liênkết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn10. Giá trị của m làA. 96,7.B. 101,74.C. 100,3.D. 103,9.Giải: ta có ngly = 0,7 mol, nala = 0,8 mol => tỉ lệ ngly : nala = 7 : 8 vậy với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 thì có tổn 7+8=15 gốc gly và ala- Gọi số gốc aa lần lượt là a, b, c và số mol tương ứng là x : x : 2x => a + b + 2c = 15- BT nitơ ta có ax + bx + 2cx = 0,15 mol => x = 0,1 mol- A + (a-1) H2O -> aaB + (b-1) H2O -> aaC + (c-1) H2O -> aa- nH2O = x(a-1) + x(b-1) + 2x(c-1) => nH2O = ax + bx + 2cx - 4x = 1,1 molBTKl: m = 52,5 + 71,2 – 1,1. 18 = 103,9Đây là cách hay nhất dễ hiểu nhất cho loại bài peptit nàyCâu 29 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàntoàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liênkếtpeptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn17. Giá trị của m làA. 30,93.B. 30,57.C. 30,21.D. 31,29.Tương tự giống câu 9 ở trênGiải: ta có ngly = 0,29 mol, nala = 0,18 mol => tỉ lệ ngly : nala = 29 : 18 vậy với tỉ lệ mol 2 : 3 : 4 thì cótổn 29+18 =47 gốc gly và ala- Gọi số gốc aa lần lượt là a, b, c và số mol tương ứng là 2x : 3x : 4x => 2a + 3b + 4c = 47- BT nitơ ta có 2ax + 3bx + 4cx = 0,47 mol => x = 0,01 mol- A + (a-1) H2O -> aaB + (b-1) H2O -> aaC + (c-1) H2O -> aa- nH2O = 2x(a-1) + 3x(b-1) + 4x(c-1) => nH2O = 2ax + 3bx + 4cx - 9x = 0,38 molBTKl: m = 21,75 + 16,02 – 0,38. 18 = 30,93Câu 30: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằnglượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối củaalanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2,H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất vớiA. 50.B. 40.C. 45.D. 35.X +NaOH -> aa-Na + H2O Y +2NaOH -> aa-Na + H2OZ +3NaOH -> aa-Na + H2OnH2O = nE = 0,4 molTheo BT Na => nNaOH = 0,5+0,4+0,2 = 1,1 molBTKL mE + 40. 1,1 = 0,5 . 97 + 0,4 . 111 + 0,2 . 139 + 0,4. 18 => mE = 83,9gamBT C => nC(E) = nC(muối) = 2. 0,4 + 0,4. 3 + 5. 0,2 = 3,2 mol => C trung bình trong E = 8BT H => nH(E) + nNaOH = 4. 0,5 + 6. 0,4 + 10. 0,2 + 0,4. 2 => nH = 6,1 mol => H trung bình trong E =15,25Đốt m gam EE + O2 8CO2 + 15,25/2H2Oa mol8a mol 7,625a mol=> 44. 8a + 18. 7,625a = 78,28 => a = 0,16 mol7Vậy quy đổi 0,4 mol E có khối lượng 83,9 gam=>0,16 mol E có khối lượng m = 33,56 gam gần bằng 35 gamCâu 31: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm-COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều cósố liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thuđược m gam muối. Mặt khác đốt cháyhoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứaCa(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6B. 560,1C. 470,1D. 520,2Nếu X có a gốc aa Y có b gốc aa ta có tổng oxi là a + b + 2 = 13 a + b = 11 trong đó a,b >4 => a = 5 b =6X + 5KOH muối + H2OY + 6KOH muối + H2Ox mol 5xy mol 6yx + y = 0,7, 5x + 6y = 3,9 => x = 0,3, y = 0,4 => nX : nY = 3:4Khi đốt 66,075 gam A số mol X, Y là z : t = 3 : 4 (1)Gọi công thức của X,Y khi đốt làNếu aa là CnH2n+1O2N => X có công thức là (CnH2n+1O2N)5-4H2O C5nH10n-3O6N5 làm gọn lạithành CnH2n-3O6N5 (z mol)Tương tự với Y có công thức là CmH2m-4O7N6 (t mol)14nz + 163z + 14mt + 192t = 66,075 (2)mCo2+mH2O: 44(nz + mt) + 9(2n-3)z + 18t(m-2) = 147,825 (3)Giải hệ Pt 3 ẩn với 1 ẩn ghép là nz + mt, z , t từ đó tính toán tiếp ra kết quả (các em giải tiếp)Câu 324: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu tạo từmột loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 : 3. Khi thủy phânm gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m làA. 104,28.B. 116,28.C. 109,50.D. 110,28.Loại này dễ hơn câu 1,2,3Ta có n gly = 1,08 mol, nala = 0,48 mol => gly:ala = 9:4 +> theo tỉ lệ mol 1:3 thì có tổng số gốc aa là 9+4 =13Nếu số gốc aa trong X, Y lần lượt là a, b => Số liên kết peptit là a +b -2 = 5 => a+b=7Và theo tỉ lệ 1:3 => a + 3b = 13 => a = 4, b = 3 nX : nY = x : 3x molX + 3H2O aaY + 2H2O aax3x3x 6xBT nito: 4x + 3x.3 = 1,08 + 0,48 => x = 0,12 molBTKL m(X,Y) + 18. 9.0,12 = 42,72 + 81 => m = 104,28Nhận xét về cơ bản cách giải giống bài 9, 1,2 nhứng ở đây ta dễ đàng tìm được số gốc aa có trong X,Y khi dựa vào số liên kết peptit và số gốc khi lấy 1 X và 3Y =13 so với các cách giải khác trên mạngthì dễ hiểu hơn rất nhiềuCâu 33: Người ta thủy phân 15,26 gam hỗn hợp X gồm 3 peptit có số mol bằng nhau, được tạo bởi ala, gly,Val trong dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng đồng thời dung dịch sau phản ứngchứa m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứaBa(OH)2 dư thấy khối lượng bình tắng 39,14 gam. Biết các phản ứng xay ra hoàn toàn giá trị của mVì sp là ala, gly, Val nên ta có thể gọi công thức chung ccs peptit là H[NH-CnH2n-CO]mOHX + mNaOH Muối + H2O0,18/m 0,18Đốt X + o2 - (mn+m)Co2 + (2nm +m +2)/2H2O0,18/m0,18(n+1) mol (2nm +m +2) 0,09/m molDựa vào khối lượng ban đầu và tổng khối lượng CO2 + H2O các em lập được hệ PT với ẩn ghép giống bàitập 3 từ đó ta tìm được m và n đều là những giá trị trung bìnhHoặc các em sau khi lập được 2 PT rồi lấy mX/m(Co2+H2O) ta sẽ rút gọn mất giá trị m giả ra cũng thuậnlợiCâu 34: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ 4:1) thuđược 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X vàY là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là?m=1488Bài này giải tương tự giống bài số 4 nhưng có điều cần chú ý là gly: ala : Val = 0,4 : 0,8 : 0,6Nếu đưa về tỉ lệ rút gon 2:4:3 => tổng số gốc là 9 thì sẽ có điều vô líX có a gốc aa, Y có b gốc aaTa có a + b -2 = 7Theo tỉ lệ mol 4: 1 => 4a + b = 9 => Vô líVậy bài này tỉ lệ gly: ala : Val = 0,4 : 0,8 : 0,6 = 4:8:6 => tổng gốc = 18(theo tỉ lệ 4:1)=> 4a + b = 18 => tính được a và b lúc đó giải quyế bài toàn cớ bảnCâu 35: Thủy phân hoàn toàn 0.09 mol hỗn hợp X gồm Tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịchNaOH vừa đủ thu được 16.49 gam muối của Glyxyl, 17.76 gam muối của Alanin và 6.95 gam muối củaValin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượngcủa CO2 và H2O là 46.5 gam. Giá trị gần đúng của m là:Xử lí giống bài số 2Câu 36: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tửlà C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịchgồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gamhỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gầnnhất vớiA. 0,50.B. 0,76.C. 1,30.D. 2,60.Sau khi tìm ra tỉ lệ mol khi tác dụng với KOH phần đốt cháy xử lí giống phần đót cháy ở cấu 3 luôncó hệ 2 PT 3 ẩn và luôn có 1 ẩn ghép ( đây là điều luôn xảy ra với loại peptit này và nó khá phứctạp các em cần chú ý kiên trì, cẩn thận, đừng ngại và đừng bỏ loại bài này khi đã biết cách giảiCâu 37: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gamhỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủthì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 25,08.B. 99,15.C. 54,62.D. 114,35.Đáp án: DCTPT của từng peptit lần lượt là: C6H12O3N2; C8H15O4N3; C10H18O5N4; C12H21O6N5Gọi CTTQ của X là C2x+2H3x+6Ox+1NxC2x+2H3x+6Ox+1Nx + (2,25x + 3)O2 → (2x + 2)CO2 + (1,5x + 3) H2O + x/2 N21,155 mol• 1,155.(57x + 46)/(2,25x + 3) = 26,26 → x = 3,8X + 3,8 KOH → Muối + H2O• m = 0,25. 262,6 + 0,25.3,8.56 – 0,25.18 = 114,35 gamCần chú ý công thức tổng quát C2x+2H3x+6Ox+1Nx chỉ đúng cho dãy chất peptit lập thành một cấp sốcộng với công sai là 57 các trường hợp khác áp dụng công thức này có thể sẽ sai đi các em cần chú ýCâu 38: Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gamhỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cân vừa đủ 6,3 mol O 2. Gía trị mgần giá trị nào nhất dưới đây?A.138,2B. 145,7.C.160,82.D. 130,88Giải tương tự câu 10BÀI TẬP TỰ LUYỆN9Câu 1: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thuđược Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịchCa(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc).a. Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị:A. 3,23 gam B. 3,28 gam C. 4,24 gam D. 14,48 gamb. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b làA. 1:1B. 1:2C. 2:1D. 2:3Gọi CT chung của amino axit tạo ra là CnH2n+1O2N có 0,22 mol;k là số mol H2O cần để thủy phân E.Bảo toàn khối lượng 0,22(14n + 47)- 18k = 46,48 + 0,11. 28 – 0,99. 32 = 17,88; n = 3,5Bảo toàn C, H 0,22. 44. n + 18. 0,11(2n +1) – 18k = 46,48 => k = 0,18→ số mol gly = số mol val = 0,11???X là (gly)x; (val)y có amol (x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22Y là (gly)z; (val)t có 3a mol (x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18→ a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z +t) = 6 → x = y = 2; t = z = 3 → mX = (75.2 + 117.2 – 18.3)0,01 = 3,24 gCâu 2:Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y đều cấu tạo từ 2 loại amino axit có tổng số liên kết peptit trongphân tử X và Y là 5 và có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 . Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 g Glyxinvà 42,72 gam Alanin. Giá trị của m làA 115,28B 104,28C 109,5D 110,28Câu 3. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C xHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 mldung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặtkhác đốt cháy 30,73 gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượngcủa CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất vớiA. 0,730.B. 0,810.C. 0,756.D. 0,962.Câu 4:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly,Ala và Val.Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗnhợp X,Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m làA.102,4.B.97,0.C.92,5.D.107,8.Câu 5/ĐH2014:Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàntoàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kếtpeptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m làA. 18,83B. 18,29C. 19,19D. 18,47Câu 6: Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại α-amino axit và có tổng sốnhóm-CO-NH- trong hai phân tử là 5, tỉ lệ số mol X : số mol Y = 1: 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m và loại peptit của X làA. 14,61và tripeptit.B. 14,61 và tetrapeptit.C. 14,46 và tripeptit .D. 14,46 và tetrapeptit.Câu 7: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các -amino axit có công thức dạng H2NCxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phânhoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu đượcdung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của -aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giátrị nào nhất sau đây? A: 48,97 gam.B: 38,80 gamC: 45,20 gam.D: 42,03 gam.Câu 8: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino acid no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm-COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều cósố liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thuđược m gam muối. Mặt khác đốt cháyhoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứaCa(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m làA. 490,6B. 560,1C. 470,1D. 520,2Gọi công thức các muối tạo ra từ thủy phân hh A là CnH2nO2NKO,7 mol hhA + 3,9 mol KOH → 3,9 mol CnH2nO2NK + 0,7 mol H2O.Bảo toàn C, H ta có, Khi đốt cháy 0,7 mol hh A cho3,9n mol CO2 và (3,9n+ 0,7 - 3,9 :2)Bảo toàn khối lượng ta có khối lượng của 0,7 mol hh A là[3,9(14n + 85) + 0,7 . 18 – 3,9. 56]=(54,6n + 125,7)1054, 6n + 125, 7 44.3,9n + 18(3,9n − 1, 25)=66, 075147,825→ n =2,53846... →m =3,9(14n +85) = 470,1Câu 9: X và Y là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có 1 nhóm-COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm C02, H20,N2, trong đótổng khối lượng của C02 và H20 là 47,8g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bn mol 0xi?Đs: 2,025 mol.Câu 10: Hỗn hợp M gồm peptit X và 1 peptit Y, chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng sốnhóm -C0-NH- trong 2 phân tử là 5. Với tỉ lệ mol nX:nY=1:2, thủy phân hoàn toàn m g M thu được 12gglixin và 5,34g alanin. m có giá trị là?Đs: 14,46g.Câu 11: Thủy phân hết m g tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala( mạch hở)thu đc hỗn hợp gồm 5,696g Ala, 6,4 gAla-Ala và 5,544g Ala-Ala-Ala. Giá trị m là?ĐS: 16,308g.Câu 12: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1 . Thủy phân hoàn toàn mg X thu đc hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 g Glyxin và 7,12 g Alanin . Biết tổng số liên kết peptit trong phântử của 3 peptit trong X nhỏ hơn 10 . Giá trị của m là????Câu 13: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn mgam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 6,23 gam alanin; 6,00 gam glyxin và 9,36 gam valin. Biết tổng sốliên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X không quá 8. Giá trị của m là:A. 18,35 B. 18,80 C. 18,89 D. 19,07Trong 1 peptit cứ N mắt xích thì có (N-1) liên kết peptit. Tình huống bài cho 3 peptit mà tổng số lk peptitlko quá 8 mình diễn tả theo tổng số mắt xích trong 3 peptit không quá 8 + 3.nAla = 0,07 mol ; nGly = 0,08 mol ; nVal = 0,08 molGọi số mắt xích trong 3 peptit lần lượt là:A1, G1, V1A2, G2, V2A3, G3, V3Bảo toàn mol( mắt xích) ta có: x(A1 + A2 + 3A3) = 0,07 (1) ; x(G1 + G2 + 3G3) = 0,08 (2)Lấy (1)/ (2) = 7n / 8n (ĐK : n thuộc N*)A1 + A2 + 3A3 = 7n ; G1 + G2 + 3G3 = 8n ; V1 + V2 + 3V3 = 8n Vậy 3(A1 + A2 + A3 + G1 + G2 + G3+V1 + V2 + V3) > 7n + 8n + 8n.<-> 3*11 > 7n + 8n + 8n→ n < 1,4. Vậy n=1 → x = 0,01.∑n(peptit) + nH2O = ∑n(a.a)Bảo toàn khối lượng: ∑m(a.a) - mH2O = m(peptit) = mCâu 14: Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y(chúng cấu tạo từ 1 loại amino axit) tổng số nhóm peptittrong 2 phân tử là 5 vởi tỉ lệ số mol :nX :nY=1:3 Khi thuỷ phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M thu được 81 gGlixin và 42,72g alanin. m có giá trị là ?A.104,28 gB.109,25gC.102,28 gCâu 15: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phầnphần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợpX bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X làA. 2:3B. 3:7C. 3:2D. 7:3Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axitX1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1,X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m làA. 6,34.B. 7,78.C. 8,62.D. 7,18.Câu 17: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứachất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan làA. 10,375 gam.B. 9,950 gam.C. 13,150 gamD. 10,350 gam.Câu 18: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, cómột nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩmgồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung→11dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chấtrắn khan làA. 98,9 gam.B. 94,5 gamC. 87,3 gam.D. 107,1 gam.Câu 19: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam AlaGly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉlệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm làA. 27,9 gam.B. 29,70 gam C. 34,875 gam.D. 28,80 gam.Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp Xgồm các Aminoaxit (Các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụngvới dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nướcphản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?A. 8,145(g) và 203,78(g).B. 32,58(g) và 10,15(g).C. 16,2(g) và 203,78(g)D. 16,29(g) và 203,78(g).Câu 21: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoaxit X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhómNH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợpM,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trịcủa m?A. 4,1945(g).B. 8,389(g).C. 12,58(g).D. 25,167(g).Câu 22: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no,mạch hở có 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cầnphản ứng là?A. 2,8(mol).B. 1,8(mol).C. 1,875(mol).D. 3,375 (mol)Câu 23: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượngOxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g)đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là?A. 69 gam.B. 84 gam.C. 100 gam.D. 78 gam.Câu 24: Tripeptit X có công thức sau :H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOHThủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi côcạn dung dịch sau phản ứng là :A. 28,6 gam.B. 22,2 gam.C. 35,9 gam.D. 31,9 gam.Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :A. 103.B. 75.C. 117D. 147.Câu 26: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :A. 149 gam.B. 161 gam.C. 143,45 gam.D. 159 gam.Câu 267: A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm–NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là 42,667%. Thủy phân m gamA thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptitvà 45 gam X. Giá trị của m là:A. 342 gamB. 409,5 gam C. 360,9 gamD. 427,5 gamCâu 28: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhómNH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy phân không hoàntoàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y. Giá trị của m là:A. 2,64 gamB. 6,6 gamC. 3,3 gamD. 10,5 gam.Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu đượcdung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m làA. 1,46.B. 1,36.C. 1,64.D. 1,22.Câu 30: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phảnứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ cácα-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:A. 10B. 9C. 5D. 412Câu 31: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m(gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứnghoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trịcủa m làA. 68,1.B. 17,025.C. 19,455.D. 78,4Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α - amino axit có 1 nhóm-NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu đượcchất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X làA. 14.B. 9.C. 11.D. 13.Câu 33: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH 2. TrongX thì khối lượng Nitơ và Oxi chiếm 55,28 %. Thủy phân 116,85 gam X trong môi trường axit thu được 34,02 gamtripeptit; m gam đipeptit và 78 gam A. Giá trị của m là:A. 184,4.B. 105,6.C. 92,4.D. 52,8.Câu 34: Thủy phân hết m gam Tetrapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 2,67 gam Ala, 7,3 gamGly-Ala, 6,75 gam Glyxin và 13,02 gam Gly-Ala-Ala. Giá trị của m làA. 29,20.B. 27,40.C. 29,74.D. 37,24.Câu 35: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X:nY=1:3.Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị làA. 104,28 gamB. 109,5 gamC. 116,28 gamD. 110,28 gamCâu 36: Cho 20,3 gam Gly-Al-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu đượcsau phản ứng thu được m gam muối chất rắn. Giá trị của m làA. 11,2.B. 48,3.C. 35,3.D. 46,5.Câu 37: X là tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Gly. Y là tripeptit có công thức Gly-Val-Ala. Đun nóngA gồm X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 167,38.B. 150,88.C. 212,12.D. 155,44.Câu 38: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa Xvà Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thuđược dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 68,1.B. 17,025.C. 19,455.D. 78,4Câu 39: Hỗn hợp X gồm một số aminoaxit no (chỉ có chứa nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhómchức khác) có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 48 : 19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 gam hỗn hợp X cần 380mldung dịch HCl1M. Mặt khác đốt cháy 39,9 gam hỗn hợp X cần 41,776 lit O2 (đktc) thu được m gam CO2.Giá trị m làA. 66.B. 59,84.C. 61,60.D. 63,36.Câu 40: ĐHKA-11 Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m làA. 81,54.B. 66,44.C. 111,74.D. 90,6.Câu 41: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH 2. TrongA %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gamđipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là:A. 149,00.B. 161,00.C. 143,45.D. 159,00.Câu 42: Hỗn hợp X gồm bốn peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàntoàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm 13,884 gam alanin và 13,5 gam glyxin. Biết tổng sốliên kết peptit trong phân tử của bốn peptit trong X nhỏ hơn 11. Giá trị của m làA. 27,384.B. 22,416.C. 22,848.D. 22,632.Câu 43: Có x tetrapeptit là đồng phân với nhau. Thủy phân không hoàn toàn mỗi tetrapeptit đó đều tạothành một tripeptit trong phân tử có 2 gốc glyxin hoặc 2 gốc alanin. Nếu thủy phân không hoàn toàn x đồngphân tretrapeptit trên thành các đipeptit thì trong số đó có y đồng phân đipeptit đều có chứa gốc alanin. Giátrị của x và y lần lượt làA. 4 và 3.B. 6 và 3.C. 5 và 4.D. 3 và 3.Câu 44: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C 5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đachức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,113mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m làA. 32,45.B. 28,80.C. 34,25.D. 37,90.Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằngdung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val vàAla. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể làA. 55,24%.B. 54,54%.C. 45,98%.D. 64,59%.Câu 46. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit mạch hở từ 5 mol glyxin 4 mol alanin và 7 mol axit 2aminobutanoic. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm của phản ứng chỉ có tetrapeptit. Khốilượng tetrapeptit thu được làA. 1164 gam.B. 1452 gam.C. 1236 gam.D. 1308 gam.Giải4aa→(aa)4+3H2O1612 (mol)1452m216 (gam)⇒ m = 1236 (gam) ⇒ Chọn CChú ý: naa = 5 + 4 + 7 = 16 (mol); maa = 5.75 + 4.89 + 7.103 = 1452 (gam)Câu 47: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm-COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều cósố liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thuđược m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứaCa(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m làA. 490,6B. 560,1C. 470,1D. 520,2Gọi công thức các muối tạo ra từ thủy phân hh A là CnH2nO2NKO,7 mol hhA + 3,9 mol KOH → 3,9 mol CnH2nO2NK + 0,7 mol H2O.Bảo toàn C, H ta có, Khi đốt cháy 0,7 mol hh A cho3,9n mol CO2 và (3,9n+ 0,7 - 3,9 :2)Bảo toàn khối lượng ta có khối lượng của 0,7 mol hh A là[3,9(14n + 85) + 0,7 . 18 – 3,9. 56]=(54,6n + 125,7)54, 6n + 125, 7 44.3,9n + 18(3,9n − 1, 25)=→66, 075147,825→ n =2,53846... →m =3,9(14n +85) = 470,1Câu 48: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thuđược 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X vàY là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:A. 146,8.B. 145.C. 151,6.D. 148.Câu 49: X là một peptit mạch hở, thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổngkhối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thìtổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam aminoaxitY (chỉ có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Giá trị của a là :A. 62,1B. 64,8C. 67,5D. 70,2Câu 50: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịchH2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit,tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượngkhông khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình Ba(OH) 2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam,khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hếtvới V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phảnứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là :A. 198B. 111C. 106D. 18414
Tài liệu liên quan
- tich phan 12 ly thuyet- bai tap dang cap
- 18
- 637
- 0
- Lý thuyết về hàm số và các bài tập cơ bản đến nâng cao kèm theo
- 9
- 1
- 5
- lượng giác lý thuyết bài tập có lời giải
- 169
- 1
- 48
- ĐC HKII-Anh 7( lý thuyết + bài tập) có đáp án
- 10
- 5
- 66
- Thống kê doanh nghiệp - Phần 1 Tóm tắt lý thuyết và các bài tập cơ bản - Chương 4 ppsx
- 9
- 1
- 8
- câu điều kiện (lý thuyết, bài tập có đáp án)
- 3
- 12
- 164
- lý thuyết bài tập rượu đa chức
- 19
- 728
- 2
- chuyên đề phản ứng hóa học (gồm lý thuyết, bài tập, đáp án)
- 21
- 1
- 0
- Lý thuyết + bài tập có đán án phần so sánh nhiệt độ sôi, tính axit + bazo và ăn mòn kim loại
- 12
- 2
- 8
- Phân tích hoạt động kinh doanh - Lý thuyết, bài tập và bài giải
- 522
- 2
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(220 KB - 14 trang) - phân dạng về peptit ( gồm lý thuyêt + bài tập cơ bản ) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nguyên Tử Khối Peptit
-
Tính Phân Tử Khối Của Các Peptit Mạch Hở Sau - Hóa Học Lớp 12 - Lazi
-
Phân Dạng Bài Tập Về Peptit
-
Peptit T Có Công Thức Sau: Gly-Ala-Gly. Khối Lượng Mol Phân Tử Của ...
-
Phân Tử Khối Của Tetrapeptit Mạch Hở Gly-Ala-Val-Glu Là - Khóa Học
-
Phân Tử Khối Của Peptit Gly–Ala Là - HOC247
-
Phân Tử Khối Của Peptit Ala –Gly Là 164... - Vietjack.online
-
Phân Tử Khối Của Peptit Ala-Ala-Ala Là [đã Giải] - Học Hóa Online
-
Phân Tử Khối Của Peptit Ala-Ala-Ala Là
-
Tìm Khối Lượng Phân Tử Của Peptit | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Khối Lượng Phân Tử (đvc) Của Penta Peptit: Gly-Gly- Ala-Val- Gly Là 373
-
Peptit X Có Phân Tử Khối Nhỏ Hơn 300. Trong X Có 43,64%C; 6,18%H
-
(a) Trong Phân Tử Peptit Mạch Hở Gly-Ala-Glu Có 4 Nguyên Tử Oxi. (b ...
-
Phân Tử Khối Của Peptit Ala-Gly Là