Phân Hạng Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay (2022)

Để sử dụng được các loại phương tiện giao thông như ô tô, xe máy thì người tham gia giao thông tại Việt Nam bắt buộc phải có bằng lái xe theo đúng quy định. Mỗi loại xe lại có một loại giấy phép lái xe tương ứng, vậy chúng ta cùng tìm hiểu xem năm 2024 cách phân hạng các loại bằng lái xe tại Việt Nam hiện nay như thế nào nhé!

Mục lục

Toggle
  • 1. Bằng lái xe là gì?
  • 2. Các loại bằng lái xe năm 2024
    • 1. Bằng lái xe hạng  A1
    • 2. Bằng lái xe hạng A2
    • 3. Bằng lái xe hạng A3
    • 4. Bằng lái xe hạng A4
    • 5. Bằng lái xe ô tô B1
    • 6. Bằng lái xe ô tô B2
    • 7. Bằng lái xe ô tô hạng C
    • 8. Bằng lái xe hạng D
    • 9. Bằng lái xe ô tô hạng E
    • 10. Các loại giấy phép lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)
      • Giấy phép lái xe hạng FB2
      • Giấy phép lái xe hạng FC
      • Giấy phép lái xe hạng FD
      • Giấy phép lái xe hạng FE

1. Bằng lái xe là gì?

cac-loai-bang-lai-xe
Giấy phép lái xe là gì?

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Mỗi loại giấy phép lái xe đều có những đặc điểm, quy định rõ về các loại xe được phép điều khiển, độ tuổi được phép học, giới hạn của bằng.

2. Các loại bằng lái xe năm 2024

Bằng lái xe máy hay giấy phép xe máy là tên gọi nói chung để nhắc đến bằng lái xe hạng A được phân loại thành A1, A2, A3 và A4.

Bằng lái xe ô tô hay giấy phép lái xe ô tô là loại giấy tờ bắt buộc được cấp bởi Bộ Giao thông vận tải cho một cá nhân, cho phép cá nhân đó điều khiển các loại xe cơ giới lưu thông trên đường. Loại này được phân loại thành: B11, B12, B2, C, D, F.

1. Bằng lái xe hạng  A1

bang-lai-xe-moto-a1

Bằng lái xe A1 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

– Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật.

Thời hạn sử dụng: Không thời hạn

2. Bằng lái xe hạng A2

Bằng lái xe A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Thời hạn sử dụng: Không thời hạn

3. Bằng lái xe hạng A3

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Thời hạn sử dụng: Không thời hạn

4. Bằng lái xe hạng A4

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg.

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp

Để được đăng ký thi bằng A1, A2, A3, A4 thì người lái xe phải đạt đủ các điều kiện dưới đây:

  • Người muốn thi bằng lái đủ 18 tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
  • Những tình trạng sức khoẻ sau không được thi bằng lái xe ô tô:
  • Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.
  • Người bị rối loạn tâm thần mạn tính
  • Người có thị lực dưới 5/10 (Thị lực được đo thi đeo kính)
  • Ngưới tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.
  • Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên
  • Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

5. Bằng lái xe ô tô B1

Giay-phep-lai-xe-hang-B1
Giấy phép lái xe hạng B1

Hạng B11 là loại giấy phép lái xe B1 loại này cấp người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Hạng B12 là loại giấy phép lái xe cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. ( *oto: bao gồm cả số tự động và số sàn)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Thời hạn sử dụng: Đối với nữ là kể từ ngày cấp đến năm 55 tuổi, đối với nam là kể từ ngày cấp đến năm 60 tuổi.

6. Bằng lái xe ô tô B2

Bằng lái xe B2 là loại giấy phép lái xe cấp cho cả người hành nghề lái xe và không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. ( *oto: bao gồm cả số tự động và số sàn)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Các loại xe quy định của bằng lái xe B1.

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp.

Điều kiện thi bằng lái xe B1 và B2 tương tự điều kiện thi bằng lái xe các hạng A. Học viên đủ tuổi và đủ điều kiện sức khoẻ là có thể đăng ký học và thi tại các trung tâm đào tạo lái xe.

7. Bằng lái xe ô tô hạng C

Bằng lái xe C là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.

Ngoài các điều kiện giống điều kiện để thi bằng B1 và B2 về sức khoẻ thì người có nhu cầu học bằng C cần phải đủ từ 21 tuổi trở lên.

8. Bằng lái xe hạng D

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

– Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D và cùng một số điều kiện khác

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.

Do tính chất pháp lý bằng lái xe D cho phép chở người với số lượng lớn(xe > 10 chỗ) nên học bằng lái xe hạng D được yêu cầu cao và quy định nghiêm ngặt hơn.

  • Là 24 tuổi và phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên.
  • Có số km lái xe an toàn, và kinh nghiệm lái xe từ 3-5 năm
  • Phải có bằng lái xe hạng B2 hoặc C cùng với số năm kinh nghiệm và km lái xe an toàn theo hình thức nâng hạng sẽ có được bằng lái xe hạng D

9. Bằng lái xe ô tô hạng E

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

– Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ C lên E hoặc từ D lên E và cùng một số điều kiện khác

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe E là loại bằng không thể thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng. Điều kiện thi nâng hạng lên bằng E cụ thể như sau:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa (có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên)
  • Nếu như nâng bằng lái hạng D lên bằng lái hạng E thì thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên
  • Nếu như nâng bằng lái hạng C lên bằng lái hạng E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên

10. Các loại giấy phép lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)

Giay-phep-lai-xe-hang-F
Giấy phép lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe hạng FB2

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2

Giấy phép lái xe hạng FC

Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC

Giấy phép lái xe hạng FD

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD

Giấy phép lái xe hạng FE

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Điều kiện thi nâng hạng lên bằng lái xe hạng F

  • Ngoài điều kiện về việc công dân sinh sống hợp pháp tại Việt Nam thì tuỳ vào hạng bằng FB2, FC,…thì thí sinh phải có đủ bằng B2, C tương ứng để đăng ký nâng hạng.
  • Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.
  • Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Trên đây là toàn bộ nôi dung về các hạng bằng lái xe đang hiện hành tại Việt Nam. Hy vọng bài viết đã mang lại kiến thức hữu ích cho bạn đọc. Mọi thắc mắc về các vấn đề có liên quan, học viên vui lòng liên hệ hotline 1900 0329 hoặc ib trực tiếp tại website.

Tin liên quan:

> Bằng lái xe cao nhất hiện nay là bằng gì?

> Lái xe ô tô 16 chỗ cần có bằng lái xe hạng gì?

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Bằng Lái Be