Phân Họ Bèo Tấm – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Phân họ Bèo tấm | |
---|---|
Hình chụp gần của hai loài bèo tấm/cám khác nhau: Spirodela polyrrhiza và Wolffia globosa. Loài bèo cám Wolffia globosa rất nhỏ này không lớn hơn 2 mm. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Araceae |
Phân họ (subfamilia) | Lemnoideae |
Các chi | |
|
Phân họ Bèo tấm (danh pháp khoa học: Lemnoideae) là một phân họ trong họ Ráy (Araceae)[1]. Các phân loại trước thế kỷ 21 có xu hướng phân loại nhóm này như một họ tách biệt với danh pháp Lemnaceae.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thực vật này rất đơn giản, chúng thiếu thân hoặc lá, nhưng bao gồm cấu trúc nhỏ giống như lưỡi lam trôi nổi trên hoặc chỉ ngay dưới bề mặt nước, có hoặc không có các rễ con đơn giản. Sự sinh sản của chúng chủ yếu là vô tính, nhờ nảy chồi, nhưng thỉnh thoảng thì hoa, bao gồm 2 nhị hoa và một nhụy hoa (đôi khi gọi nó là cụm hoa gồm 3 hoa đơn tính) cũng được sinh ra. Quả là loại túi nhỏ, một cái túi chứa không khí và hạt, nhằm mục đích có thể nổi được. Hoa của chi Wolffia là nhỏ nhất trong các loài hoa, nó chỉ dài 0,3 mm[2].
Bèo tấm là nguồn thức ăn quan trọng cho các loại chim nước, cũng như được người sử dụng, ở một vài nơi trong khu vực Đông Nam Á dưới tên gọi khai-nam. Một số loài bèo tấm được nuôi trồng trong các bể cảnh nước ngọt và ao hồ và chúng phát triển khá nhanh, mặc dù trong các ao hồ lớn có thể là rất khó loại trừ một khi chúng đã có mặt. Bèo tấm có vai trò quan trọng trong việc khắc phục tình trạng dư thừa các chất dinh dưỡng dạng khoáng chất dư thừa trong các ao hồ bằng biện pháp sinh học do chúng phát triển nhanh và hấp thụ phần lớn các chất này, cụ thể là các nitrat và phosphat. Nó cũng làm giảm tỷ lệ bay hơi của nước.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Bèo tấm được phần lớn các hệ thống phân loại thực vật công nhận, nhưng lại không được hệ thống APG II công nhận: trong hệ thống này người ta đưa chúng vào họ Araceae (các loài ráy, khoai nước v.v).
Các chi trong phân họ bao gồm:
- Spirodela: bèo tấm tía
- Landoltia
- Lemna: bèo tấm
- Wolffiella
- Wolffia: bèo cám
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Từ năm 1876 người ta đã ngờ rằng nhóm này có quan hệ với họ Araceae nhưng trước khi phát sinh loài phân tử ra đời thì người ta khó có thể kiểm tra giả thuyết này. Các nghiên cứu bắt đầu từ năm 1995 đã xác nhận vị trí của nó trong họ Araceae và phần lớn các nhà hệ thống học kể từ đó đã coi chúng là một phần của họ này[3].
Vị trí của nhóm này trong họ Ráy được một số nghiên cứu gần đây đặt như trong biểu đồ dưới đây[3]. Chúng không có quan hệ gần với bèo cái (Pistia stratiotes), cũng là một loài thực vật thủy sinh trong họ Araceae[3].
| |||||||
| |||||||
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Bèo tấm ở Galicia, Tây Ban Nha
- Lemna minor
- Lemna trisulca
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sắp xếp họ Bèo tấm của Wayne ArmstrongLưu trữ 2012-05-16 tại Wayback Machine
- Lemnaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong Watson, L. và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: ngày 3 tháng 5 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Thử nghiệm bèo tấm trong độc tính sinh thái học Lưu trữ 2006-08-31 tại Wayback Machine
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân họ Bèo tấm.- ^ Sheh-May Tam, Peter C. Boyce, Tim M. Upson, Denis Barabé, Anne Bruneau, Felix Forest and John S. Parker (2004), “Intergeneric and infrafamilial phylogeny of subfamily Monsteroideae (Araceae) revealed by chloroplast <011>trnL-F sequences”, American Journal of Botany, 91: 490–498, doi:10.3732/ajb.91.3.490Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Landolt E. (1986) Biosystematic investigations thuộc họ of duckweeds (Lemnaceae). Quyển 2. The family of Lemnaceae – Nghiên cứu chuyên khảo. Phần 1 của chuyên khảo: Morphology; karyology; ecology; geographic distribution; systematic position; nomenclature; descriptions. Veröff. Geobot. Inst., Stiftung Rübel, ETH, Zurich.
- ^ a b c Lidia I. Cabrera, Gerardo A. Salazar, Mark W. Chase, Simon J. Mayo, Josef Bogner và Patricia Dávila (2008), “Phylogenetic relationships of aroids and duckweeds (Araceae) inferred from coding and noncoding plastid DNA”, American Journal of Botany, 95: 1153–1165, doi:10.3732/ajb.0800073Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
| |
---|---|
Nhiên liệu sinh học |
|
Năng lượng từthực phẩm |
|
Cây trồng năng lượngphi thực phẩm |
|
Công nghệ |
|
Khái niệm |
|
Từ khóa » Cây Bèo Tấm Là Sinh Vật đơn Bào Hay Sinh Vật đa Bào
-
Sinh Vật đơn Bào – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hãy Sắp Xếp Các Sinh Vật: Cây Bèo Tấm, Con Kiến, Trùng Roi - Khóa Học
-
Hãy Sắp Xếp Các Sinh Vật: Cây Bèo Tấm, Con Kiến, Trùng Roi, Cây Bưởi ...
-
Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh Học 6 Năm 2021 Trường THCS Ngô Quyền
-
1 Đặc điểm Sinh Học Của Bèo Tấm - Tài Liệu Text - 123doc
-
1 Một Số đặc điểm Sinh Học Của Bèo Tấm Spirodela Polyrrhiza - 123doc
-
Bèo Cũng Là Cây Thuốc - Đại Học Đại Nam
-
Một Quần Xã Sinh Vật Có Các Sinh Vật Sau:(1) Tảo Lục đơn Bào.(2) Cá ...
-
Giải Bài 2 Trang 93 SGK KHTN 6 Chân Trời Sáng Tạo
-
Bài 2: Các Giới Sinh Vật
-
Trắc Nghiệm KHTN 6 Bài 19: Cơ Thể đơn Bào Và Cơ Thể đa Bào (có ...
-
Cho Các Sinh Vật Sau: Trùng Roi, Cây Bắp Cải, Cây ổi, Con Rắn
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 2: Các Giới Sinh Vật
-
Thực Vật Có Kích Thước Cấu Tạo đơn Giản Là?A.Cây Bèo ... - Hoc24