Phân Loại Bài Tập Chương Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học

Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Trung học cơ sở - phổ thông
Phân loại bài tập chương bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 30 trang )

−.=PhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1b/ Selen : Se (Z = 34) .● Cấu hình electron: Se (Z = 34) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 .● Vị trí: Ô nguyên tố: 34. Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4. Có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A, đồng thời có 6 electron ở lớpngoài cùng nên thuộc nhóm VI (A) ..com● Cơ chế cho nhận electron: Se + 2e → Se2− .● Cấu hình electron ion tương ứng: Se2− (ZSe2− = 36) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .c/ Kripton : Kr (Z = 36) .● Cấu hình electron: Kr (Z = 36) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .oc● Vị trí: Ô nguyên tố: 36. Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4. Có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A, đồng thời có 8 electron ở lớpngoài cùng nên thuộc nhóm VIII (A) .d/ Crôm : Cr (Z = 24) .ah● Do lớp ngoài cùng có 8 electron (khí hiếm), cấu hình electron bền vững, lớp vỏ đạt số electronngoài cùng bão hòa. Vì vậy, không tham gia phản ứng hóa học, nên không tạo được ion.http://blogho● Cấu hình electron: Cr (Z = 24) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 .● Vị trí: Ô nguyên tố: 24. Có 5 lớp electron nên thuộc chu kì 4. Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5 ) nênthuộc nhóm B, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n − 1) dx ns y ≡ 3d5 4s1 là 6 electron(6 < 8) nên thuộc nhóm VI (B) .● Nguyên tử Crom khi tham gia phản ứng hóa học không chỉ có các electron ở phân lớp 4s mà còncác electron ở phân lớp 3d. Do đó, trong hợp chất Crom có số oxi hóa biển đổi từ +1 đến +6. Phổbiến là các số oxi hóa: +2, +3, +6. Vì vậy, có thể tạo được các ion Cr2+, Cr4+, Cr6+ .Cr2+Cr 2e4+ Cơ chế cho nhận electron: Cr − 4e → Cr6+Cr − 6e → Cr2+2262622Cr (ZCr2+ 22) : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s Cấu hình ion tương ứng: Cr 4+ (ZCr4 + = 20) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 6+Cr (Z 6+ = 18) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6Cre/ Sắt : Fe (Z = 26) .● Cấu hình electron: Fe (Z = 26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 .● Vị trí: Ô nguyên tố: 26. Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4."Cần c• b• th“ng minh§§§§"→Page - 71 -Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošn Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: ... 3s2 3p6 4s2 3d6 ) nên thuộcnhóm B, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n − 1) dx ns y ≡ 3d6 4s2 là 8 electron nênthuộc nhóm VIII (B) ..com● Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử sắt có thể nhường 2e ở phân lớp 4s để tạo thành iondương Fe2+ hoặc nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d chưa bão hòa (đạt bán bảo hòa 3d5) để tạothành ion dương Fe3+ . Fe − 2e → Fe2+ Cơ chế cho: .3+ Fe − 3e → Fe Fe2+ Z= 24) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6(Fe2 + Cấu hình ion tương ứng:  3+.226265 Fe (ZFe3+ = 23) : 1s 2s 2p 3s 3p 3df/ Bạc : Ag (Z = 47 ) .● Cấu hình electron: Ag (Z = 47) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1 .ahoc● Vị trí: Ô nguyên tố: 47. Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4. Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: ...5s1 4d10 ) nên thuộc nhómB, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n − 1) d x ns y ≡ 4d10 5s1 là 11 > 10 electron nênthuộc nhóm I (B) .ho● Khi tham gia phản ứng hóa học, Ag cho 1 electron để trở thành ion dương và do lớp 4d10 đã bảohòa nên không có khả năng cho electron. Do đó, nó chỉ có thể cho 1 electron ở lớp s. Cơ chế: Ag − 1e → Ag+ .()og Cấu hình electron của ion tương ứng: Ag+ ZAg+ = 46 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 4d10 .blThídụ34Thídụ34. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như saua/ Xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử ?b/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?://Bši giải tham khảotpa/ Xác địn số electron hóa trị ?()X (1s 2s 2p 3s 3p ) : có 8 electron hóa trị.()(1s 2s 2p 3s ) : có 1 electron hóa trị.● X1 1s2 2s2 2p2 : có 4 electron hóa trị.● X 2 1s2 2s2 2p5 : có 7 electron hóa trị.●● X422626ht32261b/ Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn ?()X (1s 2s 2p ) :X (1s 2s 2p 3s 3p ) :X (1s 2s 2p 3s ) :● X1 1s2 2s2 2p2 :Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA.●Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.●●252262226134Page - 72 Thídụ3226Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA."All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"PhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1Thídụ35Thídụ35. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họca/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?củtrên ?c/ Viết cấBši giải tham khảob/ Vì thuộc chu kì 2 nên các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ hai..coc/ Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p3 .ma/ Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tố có 5 electron lớp ngoài cùng.ocThídụ36, cationđều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là.Thídụ36. Nguyên tử X, aniona/ Các nguyên tố X, Y, Z là kim loại hay phi kim ?b/ Cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ? Nêu tính chất hóa học đặc trưng củaY và Z ? Cho thí dụ minh họa ?Bši giải tham khảo⇒ Cấu hình electron đầy đủ của+là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .hoNguyên tố X :−ahTừ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2 4p6 .● Cấu hình electron của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .og● Vị trí: ô số 36, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA.● Do có 8e ngoài cùng ⇒ X là khí hiếm.Nguyên tố Y :bl● Từ Y− : Y + 1e → Y− nên cấu hình electron của Y là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 .● Vị trí: ô số 35, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.://● Do có 7e lớp ngoài cùng ⇒ Y là phi kim.● Tính chất hóa học đặc trưng: có tính oxi hóa mạnh (phi kim điển hình).tp● Thí dụ: Cu + Y2 → CuY2 .Nguyên tố X :ht● Từ Z+ : Z − 1e → Z+ nên cấu hình electron của Z là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 .● Vị trí: ô số 37, thuộc chu kì 5, nhóm IA.● Do có 1e lớp ngoài cùng ⇒ Z là kim loại.● Tính chất hóa học đặc trưng: có tính khử mạnh (kim loại điển hình).● Thí dụ: 4Z + O2 → 2Z2O ."Cần c• b• th“ng minh§§§§"uX,nguyênốaửThídụ3hìnhY ,electronZtnguyên tPage - 73 -Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošnBAIBAI TÂPTÂP APAP DUNGDUNGBài177. Hãy cho biết ý nghĩa của một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?Bài178. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân.Thông thường nguyên tử khối trung bình cũng tăng dần. Tuy nhiên có một số ngoại lệ: Nguyêntố đứng trước có nguyên tử khối trung bình lớn hơn nguyên tố đứng sau. Sử dụng bảng tuầnhoàn hãy tìm một số nguyên tố đặc biệt này ?c.comBài179. Có thể định nghĩa chu kì theo sự thay đổi số electron được không ? Giải thích ?Bài180. Số nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có giống nhau không ? Dấu hiệu nào cho biếtmột chu kì kết thúc ?Bài181. Dựa vào cấu hình electron hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố ?Bài182. Sự phân bố electron theo lớp trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau:X : 2, 8,1Y : 2, 8, 7Z : 2, 8, 8,2 .Hãy xác định vị trí các nguyên tố này trong bảng tuần hoàn ?hoBài183. Làm thế nào để phân biệt các nguyên tố nhóm A và nguyên tố nhóm B theo cấu tạo lớp vỏnguyên tử ?Bài184. Các nguyên tố nhóm A và nhóm B có cùng số thứ tự nhóm có đặc điểm gì giống và khác nhau? Lấy thí dụ nguyên tố C và Ti để minh hoạ ?oaBài185. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có liên hệ gì với cấu tạo lớp vỏ nguyên tử củanguyên tố đó ? Giải thích và nêu thí dụ minh hoạ ?Bài186. Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy nêu tính chấtghhóa học cơ bản của nóa/ Là kim loại hay phi kim ?b/ Hóa trị cao nhất ?c/ Công thức oxit, hidroxit ? Chúng có tính axit hay bazơ ? Cho ví dụ ?bloBài187. Dựa vào vị trí của nguyên tố Brom (Z = 35) trong bảng hệ thống tuần hoàn, hãy nêu tính chấttp://hóa học cơ bản của nóa/ Tính kim loại hay phi kim ?b/ Hóa trị cao nhất ?c/ Công thức oxit, hidroxit ? Chúng có tính axit hay bazơ ? Cho thí dụ ?Bài188. Cho 5 nguyên tố sau A (Z = 7), B (Z = 16), D (Z = 18), E (Z = 20) .a/ Viết cấu hình electron của chúng ? Xác định tên ?b/ Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.c/ Nêu tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của chúng ? Giải thích ?htBài189. Cho biết các nguyên tử của các nguyên tố A, B, D, các electron có mức năng lượng cao nhấtđược xếp vào các phân lớp để có cấu hình là 2p3 (A), 4s1 (B), 3d1 (D) .a/ Viết cấu hình đầy đủ của các nguyên tố trên ?b/ Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?Bài190. Cho các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sauX : 3s2 .Y : 2p5 .Z : 3p3 .T : 4s1 .a/ Viết cấu hình đầy đủ của các nguyên tố trên ? Xác định tên ?b/ Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?c/ Nêu tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của nguyên tố ? Giải thích ?Page - 74 -"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"PhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1Bài191. Viết cấu hình electron và cho biết tên của nguyên tử các nguyên tố sau. Biết rằng các vị trị củachúng trong hệ thống tuần hoàn làa/ A ở chu kỳ 2, nhóm IVA.b/ B ở chu kỳ 3, nhóm IIA.c/ D ở chu kỳ 3, nhóm VIIIA.d/ E ở chu kỳ 4, nhóm IA.mBài192. Xác định vị trí, tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của các nguyên tử nguyên tố saua/ A có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1.b/ B có tổng số electron ở phân lớp p là 11.c/ X có ba lớp electron, X là khí hiếm.d/ Y có 2 lớp electron, X tạo được ion X − .e/ Z có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p của lớp M, Z không có electron độc thân.oc.coBài193. Cation R + có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6 .a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R ?b/ Nguyên tố R thuộc chu kì nào ? Nhóm nào ? Là nguyên tố gì ?c/ Tính chất hóa học đặc trưng của R là gì ? Lấy hai loại phản ứng để minh họa ?d/ Anion X − có cấu hình electron giống R + . Hỏi X là nguyên tố gì ? Viết cấu hình electroncủa nó ?Bài194. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X thuộc nhóm kim loại kiềm (IA) là 34.aha/ Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.b/ Viết cấu hình electron và xác định tính chất, vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.c/ Viết phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với khí clo, khí oxi, axit clohidric, axit sunfuric.oghoBài195. Một nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Hỏi:a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?b/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiệu lớp electron ?c/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Cho biết điện tích hạt nhân nguyên tửcủa nguyên tố đó ?d/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng nhóm, thuộc hai chu kỳ liên tiếp (trênvà dưới) với nguyên tố trên ?blBài196. Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn sốhạt mang điện âm là 1 hạt.a/ Viết kí hiệu nguyên tử trên ?b/ Tìm nguyên tử khối, điện tích hạt nhân, điện tích lớp vỏ ?c/ Xác định số lớp electron và số electron trên mỗi lớp ?tp://Bài197. Tổng số hạt của nguyên tử một nguyên tố X thuộc nhóm IIA là 38.a/ Xác định số hạt mỗi loại và tính số khối ?b/ Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron – ion có thể có ?c/ Tính thể tích khí thoát ra khi cho 7, 2 (g ) X phản ứng với dung dịch HCl dư ?Bài198. Tổng số hạt của một nguyên tố thuộc nhóm halogen (VIIA) là 28.hta/ Xác định số hạt mỗi loại và tính số khối.b/ Viết cấu hình electron và cho biết tên nguyên tố. Viết phương trình cho nhận electron và cấuhình electron của ion (nếu có) của nguyên tố trên ?c/ Viết kí hiệu của nguyên tử nguyên tố trên ?Bài199. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử thuộc nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.a/ Tìm nguyên tử khối ?b/ Viết cấu hình electron của nguyên tử đó ?c/ Viết cấu hình electron của ion (nếu có) của nguyên tố trên ?Bài200. Hãy viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?"Cần c• b• th“ng minh§§§§"Page - 75 -Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošnA (Z = 21), B (Z = 22), C (Z = 23), D (Z = 24), E (Z = 25), F (Z = 26),G (Z = 27 ),H (Z = 28), I (Z = 29), J (Z = 30), K (Z = 39), L (Z = 40), M (Z = 46), N (47 ),O (Z = 48),P (Z = 74), Q (Z = 78), R (Z = 79), S (Z = 80), T (Z = 82), U (Z = 50), V (Z = 55) .Bài201. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X − . Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e).comlà 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối củaion M2+ lớn hơn số khối của ion X − là 27 hạt. Viết cấu hình electron của các ion M2+, X− .Xác định số thứ tự, số chu kì, số nhóm, phân nhóm của M và X trong bảng hệ thống tuần hoàncác nguyên tố hóa học ?ĐS: M là Fe, X là Cl, MX2 là FeCl2 .ocBài202. X, Y,Z là 3 nguyên tố phi kim lần lượt ở nhóm VA, VIA, VIIA. Oxit cao nhất của X có số hạtmang điện gấp 2,5 lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Số hạt mang điện của oxit caonhất của Z nhiều hơn lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y là 28. Số hạt mang điện của3 nguyên tử X, Y,Z bằng số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Xác định số thứ tự và vị trícủa X, Y,Z trong bảng tuần hoàn ?hoahBài203. Có hợp chất MX3 trong đó● Tổng số proton, nơtron, elctron là 196.● Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.● Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8.● Tổng số proton, nơtron, elctron trong X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16.Xác định vị trí của X và M trong bảng hệ thống tuần hoàn ?ogBài204. A, B, X là 3 nguyên tố phi kim .Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong phân từ AX2 là 52.Số hạt mang điện của AY2 nhiều hơn số hạt mang điện của AX2 là 28 hạt. Phân tử X2Y có tổngsố hạt proton,electron và nơtron là 28 trong đó số hạt mang điện bằng 2,5 lần số hạt khôngmang điện.a/ Xác định điện tích hạt nhân và số khối của A,X,Y ?b/ Xác định vị trí của A,B,X trong bảng tuần hoàn ?blBài205. X, Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng sốhạt proton, electron và nơtron trong Y– là 55 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khôngmang điện là 1,75 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử X,Y và số khối của Y ? Xác định vị trícủa chúng trong bảng tuần hoàn ?tp://Bài206. Hợp chất M tạo thành từ cation X+ và anion Y3–. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tốphi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3– là 47. Hai nguyên tố trong Y3–thuộc 2 chu kì liên tiếp có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức hóa học của Mvà cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?htBài207. Tổng số hạt mang điện trong ion AB23− bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyêntử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyêntử của 2 nguyên tố A,B. Viết cấu hình electron của 2 nguyên tử A,B. Xác định vị trí nguyên tốA và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?Bài208. X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX vàNaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa. Xácđịnh tên của X,Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu ?Page - 76 -"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošnMÔTMÔT SÔSÔ VI DUmột hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhómThídụ34.Thídụ34 ChoIIIA, tác dụng với HCl dư thì thu đượckhí hiđro. Dựa vào bảng tuầnhoàn hãy cho biết tên hai kim loại đó ?Bši giải tham khảooc.comBši 9 trang 61 SGK 10 nŽng cao● Kí hiệu hai kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M .6, 72= 0, 3 (mol ) . Phương trình phản ứng:● Ta có: n H =222, 42M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2 ↑26230,2 ..................................... ← 0, 3⇒ nM = 0,2 (mol ) .8, 8= 44 và MA < 44 < MB với A, B là hai kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm0, 2hoah● Suy ra: M =(mol)IIIA. Dựa vào bảng tuần hoàn ⇒ A : Al (M = 27 < 44) và B : Ga (M = 69, 72 > 44) .hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhómThídụ35.Thídụ35 Hòa tanchính nhóm IA trong bảng tuần hoàn, tác dụng với nước thu đượcvàkhối lượng hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?cần dùng để trung hòa dung dịch A ?ogdung dịch A.a/ Xác định tên và thành phầnb/ Tính thể tích dung dịchkhíblBši giải tham khảo://a/ Gọi M là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA và M là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.6, 72= 0, 3 (mol) . Phương trình phản ứng:● Ta có: n H =222, 4tp2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑(mol)⇒ nM = 0, 6 (mol) .ht22210, 6 ..................................... ← 0, 3● Ta lại có: M =20,2= 33, 67 và MA < 33, 67 < MB với A, B là hai kim loại thuộc hai chu kì liên0, 6tiếp nhóm IA. Dựa vào bảng tuần hoàn ⇒ A : Na (M = 23 < 33, 67 ) và B : K (M = 39 > 33, 67 ) .● Gọi n Na = x (mol) và n K = y (mol ) .2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑x → ....................................Page - 78 -Thídụ34BšiThídụ359 trang 61 SGK 10 nŽng caox22K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑y → .....................................y2"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"2Thídụ364PhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1● Ta có hệ phương trình:n = x + y = 0, 3x + y = 0, 3x = n Na = 0, 2 (mol).⇔ ⇔ H22 223x + 39y = 20, 2y = n K = 0, 4 (mol )m hh = m Na + m K = 20, 24, 6.100% = 22, 77%%m Na =m Na = 23.0,2 = 4, 6 (g)⇒● Vậy .20,2m K = 0, 4.39 = 15, 6 (g) =−=%m10022,7777,23%K2MOH + H2SO4 → R 2SO4 + 2H2O⇒ n H SO = 0, 3 (mol ) .2Thể tích dụng dịch H SO 2M cần dùng là VH SO =2hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc nhóm IA vàođượcnước thudung dịch A.a/ Xác định tên hai kim loại X và Y khi biết chúng ở hai chu kì liên tiếp ?b/ Tính nồng độmỗi chất trong dung dịch A ?c/ Lấy nửa dung dịch A cho tác dụng vừa đủ vớisau phản ứng thu đượcoan0, 3== 0,15 (l ) .CM2hoThídụ36.Thídụ36 Hòa tan44c.c(mol)0, 6 → ..... 0, 3omb/ Phương trình trung hòa dung dịch A làkết tủa. Xác định công thứcgh?Bši giải tham khảoa/ Gọi M là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA và M là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.lo2M + 2H2O → 2MOH + H22221(mol) .//b0, 30, 3← 0,15● Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:m hh.kl + m H O = m ddA + m H ⇒ m H = 5, 6 + 174, 7 − 180 = 0, 3 (g) .2● Ta có n H =20, 35, 6= 0,15 (mol) ⇒ nM = 0, 3 (mol) ⇒ M == 18, 67 .20, 3tp:22● Mà MX < M < MY và hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp nên X : Li (M = 7 < 18, 67 ) vàY : Na (M = 23 > 18, 67 ) .htb/ Gọi n Li = x (mol), n Na = y (mol ) . Dung dịch A gồm LiOH và NaOH.2Li + 2H2O → 2LiOH + H2 ↑x → ...................... x ........ x2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑x = 0, 08125 (mol) mx + y = 0, 3⇔ ⇒  LiOH● Ta có: 7x + 23y = 5, 6y = 0, 21875 (mol) m NaOH● Vậy C%NaOH =(mol)= 24x = 24.0, 08125 = 1, 95 (g)= 40y = 40.0,21875 = 8, 75 (g)y → ........................... y ........ y8, 751, 95.100 = 4, 86% và C%LiOH =.100 = 1, 08% .180180"Cần c• b• th“ng minh§§§§"Page - 79 -Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošnc/ Ta có số mol của10, 3= 0,15 (mol) .dung dịch A là n MOH =22nMOH + CuCln → Cu (OH) ↓ +nMClnn11n(mol)⇒ nCu(OH ) ↓ =n.com0,150,15 → .........................n0,15⇒ mCu(OH) ↓ = nCu(OH) ↓ .MCu(OH) ↓ =.(64 + 17n) = 7, 35 ⇔ n = 2 .nnnnVậy công thức của muối là CuCl2 .0,15(mol) .nahBši giải tham khảoocThídụ37.Thídụ37 Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn cácnguyên tố và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.a/ Xác định số hiệu của nguyên tố A, B ?b/ Viết cấu hình electron nguyên tử A, B và cho biết vị trí A, B trong bảng tuần hoàn ?c/ So sánh tính chất hóa học của chúng ?a/ Gọi điện tích hạt nhân của A và B lần lượt là ZA ,ZB (ZB > ZA ) .hoDo hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì và có tổng điện tích hạt nhân là 25 nênZ = Z + 1−Z + Z = 1Z = 13AAB B. Vậy số hiệu của A là 12 và của B là 13.⇔⇔  BZA + ZB = 25ZA + ZB = 25ZA = 12ogb/ Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?● Cấu hình electron của A (Z = 12) : 1s2 2s2 2p6 3s2 . Vị trí: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.● Cấu hình electron của B (Z = 13) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . Vị trí: ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.blc/ A, B là kim loại và cùng thuộc chu kì 3, có ZA < ZB nên A có tính kim loại (tính khử) mạnh hơn B.tp://Thídụ38.Thídụ38 Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm VA.Ở trạng thái cơ bản, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạt proton trong hạtnhân nguyên tử A và B là 23. Viết cấu hình electron của A và B ?Bši giải tham khảohtB ở nhóm VA, vậy A phải ở nhóm IVA hoặc VIA, A và B không thể ở cùng một chu kì vì hai nguyêntố kế tiếp nhau trong cùng một chu kì chỉ hơn kém nhau 1 proton, lúc đó A và B là ở ô 11 và 12, đó làNa và Mg ở nhóm I và II (loại).Tổng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Vậy A và B phải thuộc chu kì 2 hoặc 3.Chu kì 2 :C 2 / 4)N (2 / 5)O 2 / 6)6 (78 (Chu kì 3 :14Si (2 / 8 / 4)15P (2 / 8 / 5)16S (2 / 8 / 6)Ta thấy có hai trường hợp có thể xảy ra: TH1. B là N và A là S hoặc TH2. B là P và A là O.Chỉ TH1 là A và B không phản ứng với nhau ở trạng thái đơn chất.Vậy A là S và B là N (vì B thuộc nhóm VA).Page - 80 -"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"()2YX XY XThídụ39Thídụ40Thídụ41c/PhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1Thídụ39.Thídụ39 Phân tửcó tổng số proton làở hai nhóm chính liên tiếp trong cùng. Biếtmột chu kì. Tìm tên nguyên tố X, Y và công thức của?Bši giải tham khảo● Đặt số proton của X, Y lần lượt là Z , Z .c.com● Do tổng số proton trong phân tử X2 Y là 23 nên 2ZX + ZY = 23 (1)● Biết X và Y ở hai nhóm chính liên tiếp trong cùng một chu kì nên ta có các trườn hợp sau:Trường hợp 1. X nằm trước Y, lúc đó: Z = Z + 1 (2) .Kết hợp (1), (2) ⇒ 2ZX + ZX + 1 = 23 ⇔ ZX =Trường hợp 2. Y nằm trước X, lúc đó: Z X = ZY + 122= 7, 3 (loại do Z nguyên).3(3)là ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng hệ thống tuầnhoàn. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z ?oaThídụ40.Thídụ40hoZ = 7YKết hợp (1), (3) ⇒ 2 (ZY + 1) + ZY = 23 ⇔ 3ZY = 21 ⇔ ZX = 8Vậy Y là N và X là O ⇒ Công thức của X2 Y là NO2 .Bši giải tham khảogh● Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì, nên ta gọi số proton và nơtron của X, Y, Z lầnlượt là Z, Z + 1, Z + 2 và N1, N2 , N3 .● Tổng số khối của chúng là 74 nên ta có: (Z + N1 ) + (Z + 1 + N2 ) + (Z + 2 + N 3 ) = 74blo⇔ 3Z + N1 + N2 + N 3 = 71 ⇔ N1 + N2 + N 3 = 71 − 3Z(1) .://Z < N < 1, 5Z1● Mặt khác: Z + 1 < N2 < 1, 5 (Z + 1) ⇔ 3Z + 3 < N1 + N2 + N3 < 1, 5 ( 3Z + 3)Z + 2 < N3 < 1, 5 (Z + 2), ta được: 3Z + 3 < 71 − 3Z < 1, 5 (3Z + 3) ⇔ 8, 8 < Z < 11, 3 .● Thay (1) vàotpZNguyên tố9F10Ar(2)11Naht● Vì X, Y,Z là kim loại nên ta nhận Z = 11 là kim loại Na và ba kim loại liên tiếp trong cùng mộtchu kì nên X, Y,Z lần lượt là Na, Mg, Al .Thídụ41.thuộc phân nhóm chính của bảng tuần hoàn. Nguyên tố BThídụ41 Cho ba nguyên tốthuộc cùng chu kì với với A, A và B thuộc hai nhóm liên tiếp, X và A thuộc cùngnhóm ở hai chu kì liên tiếp. Hidroxit củacó tính bazơ giảm dần theo thứ tự đó.Nguyên tử A có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.a/ Xác định vị trí củatrong bảng tuần hoàn ?b/ Viết cấu hình electron của X và B ?ếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim giảm dần ?"Cần c• b• th“ng minh§§§§"Page - 81 -Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố h‚a học & Định luật tuần hošnBši giải tham khảoa/ Xác định vị trí A, B, Z của trong bảng tuần hoàn ?Chu kì 2Chu kì 3Chu kì 4hoặc BIIAhoặc XAhoặc XIIIAhoặc BHidroxit tăng.coIAm● Cấu hình electron của A : 1s2 2s2 2p6 3s2 .● Vị trí của A: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.● Vì B thuộc cùng chu kì với A nên B thuộc chu kì 3. Mặt khác A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nên Bcó thể thuộc nhóm IA hoặc IIIA. Hơn nữa, X thuộc cùng nhóm với A nên X thuộc nhóm IIA, X vàA ở hai chu kì liên tiếp nên X ở chu kì 2 hoặc chu kì 4. Ta có bảng:● Theo đề bài, tính bazơ giảm theo thứ tự: hidroxit của X > hidroxit của A > hidroxit của B. Theo sựbiến đổi tuần hoàn X phải thuộc chu kì 4, nhóm IIA và B phải thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.ocb/ Cấu hình electron của X và B ?Thídụ42.Thídụ42 Hòa tanhoah● Do X thuộc chu kì 4 nên có 4 lớp electron và thuộc nhóm IIA nên có 2 electron lớp ngoài cùng. Vậycấu hình electron của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 .● Do B thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp electron và thuộc nhóm IIIA nên có 3 eletron lớp ngoài cùng. Vậycấu hình electron của B : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 .c/ Tính kim loại tăng dần: B < A < X .hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhauvào nước thu được dung dịch D vàkhí. Nếu thêmogvào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêmvào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư. Xácblđịnh tên hai kim loại đó ?Bši giải tham khảo● Thay hai kim loại kiềm A, B bằng một kim loại kiềm trung gian M với A < M < B và gọitp://n M = x (mol); n Ba = y (mol) và nguyên tử khối của M cũng là M .ht● Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp vào nước2M + H2O → 2MOH + H2 ↑xx → ............................. x ...........2Ba + 2H2O → Ba (OH) + H2(mol)y → ............................. y................ y(mol)2● Dung dịch D gồm MOH và Ba (OH) . Kết hợp đề bài và phương trình phản ứng ta có:2x11,2= 0, 5(1)n H = + y =x + 2y = 1222, 4⇔ Mx + 137y = 46 (2)m hh = m M + m Ba = x.M + y.137 = 46● Khi cho dung dịch D phản ứng với Na 2SO4 thì chỉ có Ba (OH) phản ứng:2Page - 82 2Thídụ42"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§")4(52MPhŽn loại vš Phương phŸp giải H‚a học 10 ¼ Tập 1Ba (OH) + Na 2SO4 → BaSO4 ↓ +2NaOH2111● Vì số mol của các chất tác dụng Na 2SO4 và Ba (OH) theo tỉ lệ 1 : 1 , theo giả thiết ta được:20,18 < n Ba(OH) < 0, 21(mol) ⇔ 0,18 < y < 0,21(3)● Theo (1), (3) ta có:c.com● Theo bari, ta được:0,18 < n Ba < 0,21 ⇔ 0,18.137 < n Ba .137 < 0,21.137 ⇔ 24, 66 < mBa < 28, 77 (g ) .1− x1− xy =⇔ 0,18 −m Ba > −28, 77 ⇔ 46 − 24, 66 > 46 − mBa > 46 − 28, 77⇔ 21, 34 > m > 17, 33 hay 17, 33 < m M < 21, 34 (g)chia(ta được:17, 23 m M21, 4

Từ khóa » Cấu Hình Electron Của X 1s22s22p63s23p64s2 Vậy Vị Trí Của X Trong Bảng Tuần Hoàn Là