Phân Loại, Gọi Tên Và Viết Công Thức Hóa Học Các Hợp Chất Vô Cơ
Có thể bạn quan tâm
Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ là phần kiến thức quan trọng trong chương trình Hóa học 9. Để giúp các em học tốt phần này, VnDoc gửi tới các bạn Chuyên đề Hóa học lớp 9: Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất
Phân loại gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ
- A. Lý thuyết và phương pháp giải
- I. Oxit
- II. Bazơ
- III. Axit
- B. Bài tập vận dụng liên quan
- 1. Câu hỏi tự luận có đáp án
- 2. Câu hỏi trắc nghiệm
A. Lý thuyết và phương pháp giải
I. Oxit
Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
1. Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
VD: FeO, Na2O, CaO…
2. Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- tetra, 5-penta, 6-hexa, 7-hepta
VD: P2O5, CO2, SO2…
3. Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
VD: Al2O3, ZnO…
4. Oxit trung tính: còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
VD: CO, NO…
♦ Gọi tên oxit:
Oxit của oxi với một nguyên tố kim loại:
Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Oxit
Oxit của phi kim với một nguyên tố phi kim:
Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit
II. Bazơ
1. Bazơ: là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
CTTQ: M(OH)n
VD: Fe(OH)2, NaOH, Ca(OH)2….
- Phân loại bazo
Bazo tan gồm: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
Bazo không tan: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2,...
2. Gọi tên bazơ
Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Hidroxit
Cách gọi tên base theo tên QUỐC TẾ
“base” - /beɪs/ - /bêi-s/
“hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/
Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
Ví dụ:
Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/
3. Tính chất hóa học của bazo
3.1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
3.2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
3.3. Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Zn(OH)2 + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O
3.4. Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ:
2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2↓
3.5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
Tạo thành oxit tương ứng và nước.
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Fe2O3 + 3H2O
III. Axit
1. Axit: là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.
CTTQ: HnA
VD: H2SO4, H2SO3, HCl
2. Gọi tên axit
Axit nhiều oxi:
Axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 Axit Sunfuric
Axit không có oxi:
Axit + tên phi kim + Hidric
VD: HCl Axit clohidric
Axit ít oxi:
Axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3 Axit Sufurơ
Gọi tên axit theo tên QUỐC TẾ
“Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc
Ví dụ:
CÔNG THỨC HÓA HỌC | TÊN GỌI | PHIÊN ÂM | DIỄN GIẢI PHIÊN ÂM |
HCl (HX) | Hydrochloric acid (Hydrohalic acid) | /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ /ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/ | /hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/ |
H2SO4 | Sulfuric acid | /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ | /sâu-phiơ-rik e-xiđ/ |
H2SO3 | Sulfurous acid Sulphurous acid | /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ | /sâu-phơ-rợs e-xiđ/ |
HNO3 | Nitric acid | /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ | /nai-trik e-xiđ/ |
H3PO4 | Phosphoric acid | /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/ /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/ | /phoos-phò-rik e-xiđ/ |
CO2 + H2O (H2CO3) | Carbonic acid | /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/ /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/ | /ka-bà-nik e-xiđ/ |
3. Tính chất hóa học của axit
3.1. Axit làm đổi màu giấy quì tím
Dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím sang đỏ
Đây cũng chính là cách đơn giản để nhận biết ra dung dịch axit, phục vụ trong các bài nhận biết.
3. 2. Axit tác dụng với kim loại
Phương trình hóa học:
Axit + kim loại → muối + H2
Điều kiện phản ứng hóa học:
Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2 mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2, H2S, S)
Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au
Thí dụ
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2
Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không sinh ra muối sắt (III)
3.3. Axit tác dụng với bazơ
Phương trình phản ứng:
Axit + Bazơ → muối + H2O
Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa
Thí dụ
KOH + HCl → KCl + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
4.4. Tác dụng với oxit bazơ
Phương trình hóa học:
Axit + oxit bazơ → muối + Nước
Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.
Thí dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
5.5. Axit tác dụng với muối
Nguyên tắc: Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).
Điều kiện
Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh
Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
Thí dụ:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra CO2 và H2O)
B. Bài tập vận dụng liên quan
1. Câu hỏi tự luận có đáp án
Bài 1: Hoàn thành 2 bảng sau:
a)
STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
1 | Na | ||||
2 | Ca | ||||
3 | Mg | ||||
4 | Fe (Hoá trị II) | ||||
5 | Fe (Hoá trị III) |
b)
STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
1 | S (Hoá trị VI) | ||||
2 | P (Hoá trị V) | ||||
3 | C (Hoá trị IV) | ||||
4 | S (Hoá trị IV) |
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a)
STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
1 | Na | Na2O | Natri oxit | NaOH | Natri hidroxit |
2 | Ca | CaO | Canxi oxit | Ca(OH)2 | Canxi hidroxit |
3 | Mg | MgO | Magie oxit | Mg(OH)2 | Magie hidroxit |
4 | Fe (Hoá trị II) | FeO | Sắt(II) oxit | Fe(OH)2 | Sắt(II) hidroxit |
5 | Fe (Hoá trị III) | Fe2O3 | Sắt(III) oxit | Fe(OH)3 | Sắt(III) hidroxit |
b)
STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
1 | S (Hoá trị VI) | SO3 | Lưu huỳnh trioxit | H2SO4 | Axit Sunfuric |
2 | P (Hoá trị V) | P2O5 | Đi photpho pentaoxit | H3PO4 | Axit photphoric |
3 | C (Hoá trị IV) | CO2 | Cacbon đioxit | H2CO3 | Axit cacbonic |
4 | S (Hoá trị IV) | SO2 | Lưu huỳnh đioxit | H2SO3 | Axit Sunfurơ |
Bài 2: Viết công thức của các hợp chất sau đây:
a) Bari oxit
b) Kali nitrat
c) Canxi clorua
d) Đồng(II) hidroxit
e) Natri Sunfit
f) Bạc oxit
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Bari oxit: BaO
b) Kali nitrat: KNO3
c) Canxi clorua: CaCl2
d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2
e) Natri Sunfit: Na2SO3
f) Bạc oxit: Ag2O
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit axit?
A. CO2, SO3, Na2O, NO2.
B. CO2, SO2, P2O5, CaO.
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5.
D. SiO2, CO2, P2O5, CuO.
Xem đáp ánĐáp án CLoại A vì Na2O là oxit bazo
Loại B vì CaO là oxit bazo
C đúng
Loại D vì CuO à oxit bazo
Câu 2: Để khử chua đất trồng, người ta sử dụng CaO. Dựa vào tính chất hóa học nào dưới đây mà CaO được dùng làm chất khử chua đất trồng?
A. Tác dụng với axit.
B. Tác dụng với bazơ.
C. Tác dụng với oxit axit.
D. Tác dụng với muối.
Xem đáp ánĐáp án ACaO là oxit bazo tan trong nước tạo ra Ca(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Đất chua là đất chua thì có nhiều axit nên người ta thường dùng Ca(OH)2 vì nó tác dụng với axit trông đất theo phản ứng trung hòa và cũng là vì giá thành của nó rẻ hơn cả
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Câu 3: Trong các oxit sau: CuO, CaO, P2O5, FeO, Na2O, các oxit phản ứng được với nước ở điều kiện thường gồm
A. CaO, P2O5, FeO.
B. CuO, CaO, P2O5.
C. P2O5, FeO, Na2O.
D. CaO, P2O5, Na2O.
Xem đáp ánĐáp án DPhương trình phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 4: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. N2 và H2S.
B. O2 và CO2.
C. SO2 và NO2.
D. NH3 và HCl.
Xem đáp ánĐáp án CCâu 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rât tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nó cũng được dùng để làm mưa nhân tạo. Nước đá khô là:
A. CO rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. SO2 rắn.
Xem đáp ánĐáp án CCâu 6: Trong công nghiệp lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách
A. cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
B. nhiệt phân CaSO3 ở nhiệt độ cao.
C. cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
D. đốt quặng pirit sắt.
Xem đáp ánĐáp án DTrong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng 2 cách:
Từ lưu huỳnh: Đốt lưu huỳnh trong không khí.
Từ quặng pirit sắt FeS2
Câu 7: Cho các chất sau: BaO, CaCO3, K2O, Fe3O4, Na2O, N2O, KMnO4. Có bao nhiêu chất là oxit?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Xem đáp ánĐáp án BCâu 8: Trên mặt nước ở các hố vôi lâu ngày có lớp màng cứng. Lớp màng này được tạo thành do Ca(OH)2 phản ứng với khí X có trong không khí. Vậy khí X là
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CO.
Xem đáp ánĐáp án CMàng rắn đó là: CaCO3 vì trong nước vôi tôi có chứa Ca(OH)2 dưới dạng hòa tan vào nước (nước vôi trong) và trong không khí có khí CO2 nên xảy ra phản ứng tạo kết tủa CaCO3
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Câu 9. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
Xem đáp ánĐáp án DFe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng tạo nên FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần.
Câu 10. Cho các chất: CuO, BaCl2, Mg, MgO. Chất tác dụng được với dung dịch axit clohiđric tạo dung dịch màu xanh là:
A. CuO.
B. MgO.
C. Mg.
D. BaCl2
Xem đáp ánĐáp án ACâu 11. Axit tương ứng với lưu huỳnh (IV) oxit có công thức là:
A. H2SO3
B. H2CO3
C. H2SO4
D. H3PO4
Xem đáp ánĐáp án CCâu 12. Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?
A. CO2
B. N2O
C. Fe2O3
D. N2O5
Xem đáp ánĐáp án ACâu 13. Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là
A. CaCl2.
B. CaCO3.
C. Ca(OH)2.
D. CaO
Xem đáp ánĐáp án BKhi để trong không khí lâu ngày, dung dịch nước vôi trong tiếp xúc và phản ứng với các chất trong không khí.
Trong đó, chủ yếu là tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3 trên bề mặt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Vậy thành phần chính của lớp màng cứng trên bề mặt nước vôi trong là CaCO3.
Câu 14. Công thức của bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Xem đáp ánĐáp án DCâu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4
Xem đáp ánĐáp án CCâu 15. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua.
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua.
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric.
D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat.
Xem đáp ánĐáp án DA.
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2↓
B.
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 (↓)
C.
2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2
D.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 16. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Xem đáp ánĐáp án CA.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4↓
B.
Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓
C.
BaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2↑ + BaSO4↓
D.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Câu 17. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Xem đáp ánĐáp án BA. NO là oxit trung tính
C. CO2 là oxit axit
D. P2O5 là oxit axit
Câu 18. Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
A .Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch H2SO4.
D. Dung dịch NaCl.
Xem đáp ánĐáp án BDẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 19. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xem đáp ánĐáp án ACác oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 20. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
A. CaO, CuO
B. CO, Na2O.
C. CO2, SO2
D. P2O5, MgO
Xem đáp ánĐáp án CChất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
=> CO2; SO2 thỏa mãn
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
SO2 + H2O → H2SO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
...................................
Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ gồm các khái niệm, cách phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ. Hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình đọc tên gọi tên các chất cũng như vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến bài.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9: Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ. Mời các bạn học sinh tham khảo các tài liệu khác như Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 để học tốt Hóa 9 hơn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Từ khóa » Ca(oh)2 Thuộc Loại Hợp Chất Nào Sau đây * 1 điểm Oxit Axit Bazơ Muối
-
Ca(OH)2, MgO, HCl, P2O5, CaSO4, NaHCO3, Mg(OH)2, H2SO4 ...
-
CO2,MgCl2,NaOH,H2SO4.Gọi Tên? 2)Cho Các Chất Sau:K,CaO,S ...
-
Vôi Tôi Ca(oh)2 Là Gì? Nước Vôi Trong Là Gì? Và Những điều Xung ...
-
Cho Các Chất Có CTHH Sau: Ca(OH)2,Al2O3,Fe2O3,HNO3,Na2SO4 ...
-
[CHUẨN NHẤT] Cách Phân Biệt Oxit Axit Và Oxit Bazo - Toploigiai
-
Bán Hóa Chất Ca(OH)2 Canxi Hidroxit - Nhà Phân Phối Hóa Chất
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Axit, Bazơ, Muối Lớp 11
-
Công Thức Hóa Học Của Axit Bazơ Muối Và Bài Tập Dễ Hiểu
-
Cách Phân Biệt Oxit Axit Và Oxit Bazơ - Bài Tập Hóa 9
-
Tính Chất Hóa Học Oxit Axit ? Giải Các Bài Tập Ứng Dụng Liên Quan
-
5 Ứng Dụng Quan Trọng Nhất Của Ca(OH)2 Bạn Cần Biết
-
Vôi Tôi Là Gì? Canxi Hydroxit - Tác Dụng Của Bột Ca(OH)2 - VietChem
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxit Axit, Oxit Bazơ Và Bài Tập Dễ Hiểu
-
Tính Chất Hóa Học Của Bazo Và Các Bazo Thường Gặp - VOH