Phân Loại Monosaccarit - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Hóa học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 83 trang )
CÁC HỢP CHẤT GLUXIT
I. Phân loại
Gluxit là tên gọi một loại hợp chất hữu cơ rất phổ biến trong cơ thể sinh vật− Công thức phân tử CnH2Om. −Các chất gluxit được phân làm 3 loại. aMonosaccarrit là những gluxit đơn giản nhất, không bị thuỷ phân thành những gluxit đơn giảnhơn. Ví dụ: glucozơ, fructozơ C6H12O6, ribozơ C5H10O5b Oligosaccaritlà những sản phẩm ngưng tụ từ 2 đến 10 phân tử monosaccarit với sự tách bớt nước. Quan trọng nhất là các đisaccarit hay điozơ có cơng thức chung C12H22O11. Các đisaccarit này bị thuỷ phân tạo thành 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ thuỷ phân saccarozơ.c Polisaccaritlà những hợp chất cao phân tử. Khi bị thủy phân, polisaccarit tạo thành một số lớn phân tử monosaccarit.Ví dụ : Tinh bột, xenlulozơ, glicogen đều có cơng thức chung là C6H10O5 n.II. Monosaccarit
1. Công thức và cấu tạo C6H12O6Monosaccarit là những hợp chất tạp chức mà trong phân tử ngồi nhómcòn có nhiều nhóm chức −OH ở những nguyên tử cacbon kế nhau. Nếu nhóm ở dạng anđehit có nhóm− CH = O, ta gọi monosaccarit là anđozơ,nếu nhóm đó ở dạng xeton, ta có xetozơ.Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong phân tử, monosaccarit anđozơ và xetozơ được gọi là triozơ 3C, tetrozơ 4C, pentozơ 5C, hexozơ 6C, heptozơ 7C. Những monosaccarit quan trọng đều làhexozơ và sau đó là pentozơ. Ví dụ: glucozơ, frutozơ,… Ngồi đồng phân cấu tạo anđozơ và xetozơ, monossaccarit còn có đồng phân khơng gian gọi làđồng phân quang học, mỗi đồng phân không gian lại có tên riêng. 2. Cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.− Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc và khử được Cu2+, do vậy phân tử phải có nhóm chức anđehit −CH = O. −Glucozơ tác dụng với CH3CO2O sinh ra pentaeste C6H7OOCOCH3 5, chứng tỏ trong phân tử có 5 nhóm -OH; các nhóm -OH đó có thể tạo phức chất màu xanh lam khi tác dụng với CuOH2tương tự như glixerin.− Từ các kết quả thực nghiệm, người ta thấy rằng glucozơ là một pentahiđroxi anđehit có mạch thẳngkhơng phân nhánh.Do sự phân bố khác nhau của các nhóm −OH trong khơng gian, glucozơ có nhiều đồng phân không gian. Glucozơ thiên nhiên, được gọi là D-glucozơ có nhóm− OH tại C5ở bên phải để phân biệt với một đồng phân điều chế trong phòng thí nghiệm là L-glucozơ nhóm− O đó ở bên trái. Cơng thức cấutrúc như sau:3. Cấu trúc dạng mạch vòng của glucozơ Ngồi dạng mạch hở, glucozơ còn có các dạng mạch vòng 6 cạnh hoặc 5 cạnh. Glucozơ vòng 6 cạnhđược gọi là glucopiranozơ vì vòng này có dạng của dị vòng piran, còn vòng 5 cạnh được gọi là glucofuranozơ vì có dạng dị vòng furan.Glucopiranozơ bền hơn rất nhiều so với glucofuranzơ. 4. Cấu trúc phân tử fructozơ. Fructozơ trong thiên nhiên được gọi là D-fructozơ, có cơng thức cấu trúc.5. Tính chất vật lý - trạng thái tự nhiên Monosaccarit là những chất khơng màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, không tan trong dung môi hữucơ, có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang phải và hoặc sang trái. Trong thiên nhiên, glucozơ có trong hầu hết các bộ phận cơ thể thực vật: rễ, lá, hoa… và nhất làtrong quả chính. Glucozơ cũng có trong cơ thể người, động vật. Fructozơ ở trạng thái tự do trong quả cây, mật ong. Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ.6. Tính chất hố học aPhản ứng của nhóm anđehit −CH = O −Phản ứng oxi hố nhóm chức anđehit thành nhóm chức axit. Khi đó glucozơ trở thành axitgluconic. + Phản ứng tráng gương.+ Phản ứng với CuOH2trong môi trường kiềmmàu đỏ gạch + Phản ứng oxi hố trong mơi trường trung tính và axit, ví dụ bằng HOBr:+ Phản ứng khử nhóm -CHO tạo ra rượu 6 lần rượu.b Phản ứng của các nhóm− OH− Phản ứng với CuOH2cho dd màu xanh lam. −Tạo este có chứa 5 gốc axit một lần axit. Ví dụ glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic CH3CO2tạo thành pentaaxetyl glucozơ :c Phản ứng của glucozơ dạng vòng: Nhóm OH ở ngun tr C1trong phân tử glucozơ dạng vòng linh động hơn các nhóm OH khác nên dễ dàng tạo ete với các phân tử rượu khác ví dụ với CH3OH tạo thành glucozit:d Phản ứng lên menDưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết ra, chất đường bị phân tích thành các sản phẩm khác. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên men khác nhau.Ví dụ :− Lên men etylictạo thành rượu etylic. −Lên men butyric tạo thành axit butyric:− Lên men lactictạo thành axit lactic:− Lên men limonictạo thành axit limonic:7. Điều chế aQuá trình quang hợp của cây xanh dưới tác dụng của bức xạ mặt trêi, tạo thành glucozơ và cácmonosaccarit khác: bThuỷ phân đi, polisaccarit có trong thiên nhiên như saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ… dưới tácdụng của axit vô cơ hay men. glucozơ fructozơc Trùng hợp anđehit fomicglucozơIII. Đisaccarit
Xem ThêmTài liệu liên quan
- nhung kien thuc co ban cua hoa huu co
- 83
- 1,575
- 9
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.44 MB) - nhung kien thuc co ban cua hoa huu co-83 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Các Loại Monosaccarit
-
Monosaccharide – Wikipedia Tiếng Việt
-
[ĐÁP ÁN]: Chất Nào Sau đây Là Monosaccarit?
-
Lý Thuyết Chung Về MONOSACCARIT - Vật Lí Phổ Thông
-
Tổng ôn Tập Lý Thuyết Lí Thuyết Chung Về Monosaccarit Môn Hóa Lớp 12
-
Chất Nào Sau đây Là Monosaccarit? - TopLoigiai
-
Luyện Tập Fructozo - Thầy Phạm Ngọc Dũng Dạy HÓA
-
Chất Nào Sau đây Thuộc Loại Monosaccarit Glucozơ Saccarozơ Tinh ...
-
Monosaccarit Là Gì - Đại Cương Carbohydrate - Suc Khoe Doi Song
-
Câu 1 Trang 32 Sinh Lớp 10 Nâng Cao:Hãy Cho Biết Cấu Tạo Và Vai Trò ...
-
Glucozo Là Gì? Công Thức, Cấu Tạo, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
Chủ đề 6 : Monosaccarit – Glucôzơ Và Fructôzơ - Thư Viện Đề Thi
-
Chất Nào Sau đây Thuộc Loại Monosaccarit?