Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam. | Gỗ Đỉnh
Có thể bạn quan tâm
1.Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam.
1.1 NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao.
1.2 NHÓM II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn.
1.3 NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao.
1.4 NHÓM IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công.
1.5 NHÓM V– Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội.
1.6 NHÓM VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến.
1.7 NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh.
1.8 NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền.
2. Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam.
3. Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam.
3.1 Nhóm IA
3.2 Nhóm IIA
Đây là Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam được tổng hợp từ Quyết định số 2198- CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978 và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao:
Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20
NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | Bằng lăng lá hẹp |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | Trắc Lai, Trắc bông |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Cẩm lai Bà Rịa | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Giáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Giáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Giáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Thông Đá trắng, Tô Hạp Đá Vôi, Du Sam Đá Vôi |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ (cate) | Afzelia xylocarpa | Hồ bì, cate |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ dầu, gõ sương |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | Hoàng Đàn Liễu, Hoàng Đàn cành rủ, Ngọc Am |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Dysoxylum loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | Giáng Hương mắt chim, Giáng hương Ấn,Gióc,Huỳnh Bá rừng. |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | Gụ Ấn |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
24 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
25 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | |
26 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | |
27 | Mun sọc | Diospyros sp | |
28 | Muồng đen | Cassia siamea Lamarck | |
29 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | Sa Mộc Dầu,Sa mộc quế phong, mạy lung linh |
30 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | |
31 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prai | |
32 | Thông | ré Ducampopinus krempfii H.Lec | |
33 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | Thông tre lá dài,kim giao trúc đào, thông tre Nê-pan |
34 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | Trai lý |
35 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
36 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
37 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
38 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Gỗ Lô Hội, Gharuwood |
39 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
NHÓM II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Bent | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchi | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | ||
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mé |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Lát khét | Chukrasia sp | Chò vảy |
NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | |
2 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl | |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò núi, Cà chí |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | Dẻ gai |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | Chò núi, Cà chắc |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | Chò đen |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự, Kháo xanh |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu |
12 | Dâu vàng | ||
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẩn, Huỷnh |
14 | Lau táu | Vatica dyeri King | Táu trắng |
15 | Loại thụ | Pterocarpus sp | Giáng hương |
16 | Re mit | Actinodaphne sinensis Benth | Bời lời lá thuôn |
17 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Bằng lăng lông |
18 | Sao đen | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
19 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et | Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
20 | Tếch | Tectona grandis Linn | Gía tỵ |
21 | Trường mật | Paviesia anamonsis | |
22 | Trường chua | Nephelium chryseum | Chôm Chôm |
23 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Vên Vên nghệ, Dên Dên |
NHÓM IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | Bời lời quả to |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | Hoàng đàn giả |
16 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng |
17 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | |
18 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương |
19 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | |
20 | Mỡ | Manglietia glauca Anet | |
21 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | |
22 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh |
23 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | |
24 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | |
25 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | |
26 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | |
27 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | |
28 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò |
29 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá |
30 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng |
31 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | |
32 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | |
33 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre |
NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth | |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | Sồi vàng |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Mer | |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | |
42 | Nang | Alangium ridley king | |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | ||
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | |
55 | Tràm tía | Sysygium sp | |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn |
NHÓM VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. | |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre | |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre | |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. | |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton | |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver | Kơ-nia |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. | |
14 | Chò nếp | ||
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | râm |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii | Chò nước |
18 | Da | Cerlops divers | |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. | |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw | Quế lợn |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. | |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea | |
23 | Kháo thối | Machilus sp. | |
24 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. | |
25 | Khế | Averrhoa carambola Linn. | |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume | |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. | |
28 | Mã nhâm | ||
29 | Mã tiền | Strychosos nux - Vomica Linn. | |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muông |
31 | Mận rừng | Pranus triflora | |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. | |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. | |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. | |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. | |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ | Nho nghẹ |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. | Lội |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. | Chàm ổi. Hôi |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. | |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. | |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. | |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata | |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake | |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp | |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. | |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. | |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. | |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. | |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils | |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. | Giẻ phảng |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp | |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. | Lá ráp |
56 | Trám hồng | Canarium sp. | Cà na |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. | |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. | |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. | |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. | |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. | |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga | Vàng danh |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. | |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec | Gù hương |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. | |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz | |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen | |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. |
NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance | |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, Mùng quân |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl | Thành ngạnh hôi |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | |
17 | Lõi khoai | ||
18 | Me | Tamarindus indica Linn | Chua me |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance | |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br | |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br | Mù cua, Sữa |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch | |
23 | Phay | vi Sarcocephalus orientalis Merr | |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | |
26 | Răng | vi Carallia sp | |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè |
29 | Sâng mây | ||
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C | |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch | |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl | |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch | |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. | |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis | |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake | |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh | |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance | |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | |
45 | Vàng anh | Saraca divers | Hoàng anh |
46 | Xoan tây | Delonix regia | Phượng vĩ |
NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | |
7 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. | |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, Đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | |
29 | Lai | Crypeteronia paniculata | |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata | |
31 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | |
32 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | |
35 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít |
36 | Nóng | Sideroxylon sp | |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
39 | Sung | Ficus racemosa | |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | |
41 | So đũa | Sesbania paludosa | |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd | |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | |
46 | Trôm | Sterculia sp | |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Ghi chú: Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để bổ sung.
Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam.
THỨ TỰ | TÊN GỖ | NHÓM GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus Pedatus Pierre |
2 | Trắc đen | Nhóm 1 | Dalbergia Nigrescens Kuiz |
3 | Gụ lau | Nhóm 1 | Sindora tonkinen Sis |
4 | Mun | Nhóm 1 | Diospyros Mun |
5 | Cẩm nghệ | Nhóm 1 | Dalbergia Bariaen Sis Pierre |
6 | Bằng lăng cườm | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
7 | Bách xanh | Nhóm 1 | Calocedrus Macrolepis |
8 | Bằng lăng ổi | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
9 | Cẩm lai | Nhóm 1 | Dalbergia Baplaen Sis Pierre |
10 | Cẩm liên | Nhóm 1 | Pentame Seamen Sis |
11 | Hoàng đàn | Nhóm 1 | Cupressus Funebrisendl |
12 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus pedatus Pierre |
13 | Hương tía | Nhóm 1 | Pterocarpus SP |
14 | Trai | Nhóm 1 | Fagraea Frahans Roxb |
15 | Gò mật | Nhóm 1 | Sindora Cochinchinen Sis |
16 | Gò biểm | Nhóm 1 | Sindora Iracitime Pierrei |
17 | Muồng đen | Nhóm 1 | Cassia Siamea |
18 | Gò đỏ | Nhóm 1 | Pahudia cochinchinen Sis |
19 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
20 | Căm xe | Nhóm 2 | Xylia Dolabrifornus |
21 | Chà ram | Nhóm 2 | Homalium Ceylanium |
22 | Lim xanh | Nhóm 2 | Erythophloeum Fordii |
23 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
24 | Sao đen | Nhóm 2 | Hopea Odorata |
25 | Sến mù | Nhóm 2 | Shoepa cochinchinen Sis |
26 | Kiền kiền | Nhóm 2 | Hopea Pierre Hance |
27 | Xoay | Nhóm 2 | Dialum cochinchinensis |
28 | Chiêu liêu | Nhóm 3 | Terminalia Ivorien Sis |
29 | Dầu trà beng | Nhóm 3 | Dipterocarpus Obtusifolius |
30 | Bình linh | Nhóm 3 | Vitex Pubescens |
31 | Bằng lăng giấy | Nhóm 3 | Lagerstroemia Tomentosa |
32 | Bằng lăng | Nhóm 3 | Lagerstroemia Sp |
33 | Chò chỉ | Nhóm 3 | Parashorea Stellata |
34 | Cà ổi | Nhóm 3 | Castaropsis Indica |
35 | Trường quánh | Nhóm 3 | Nephelium Chryseum |
36 | Tếch | Nhóm 3 | TecTona Grandis |
37 | Vên vên | Nhóm 3 | Anisoptera cochinchinensis |
38 | Mít ta | Nhóm 4 | Pinus Kesiya |
39 | Bạch tùng | Nhóm 4 | Podocarpus Imbricatus |
40 | Dầu lông | Nhóm 4 | Dapterocarpus Sp |
41 | Re trắng | Nhóm 4 | Litsera Sp |
42 | Giổi | Nhóm 4 | Talauma Gioi |
43 | Iroko | Nhóm 4 | Lophora Excelsa |
44 | Kháo tía | Nhóm 4 | Machilium Odoratissima |
45 | Long Não | Nhóm 4 | Cinamomum Comphora |
46 | Lo bo | Nhóm 4 | Brownlovia Tabularis |
47 | Dầu song nàng | Nhóm 4 | Dipterocarpus Dyeri |
48 | Trâm đất | Nhóm 5 | Syzygium Sp |
49 | Thia ma | Nhóm 5 | Swiettaria Sp |
50 | Thành ngạnh | Nhóm 5 | Cratoxylon Formosum |
51 | Vàng kiêng | Nhóm 5 | Naudea Purpurea |
52 | Phi lao | Nhóm 5 | Casuarina Equisetifolia |
53 | Thông 2 lá | Nhóm 5 | Pinus Mekusii Jung |
54 | Xà cừ | Nhóm 5 | Khaya Seneglen Sis |
55 | Xoài thanh ca | Nhóm 5 | Mangifera Indica |
56 | Trâm sừng | Nhóm 5 | Eugenia Chanlos Myrtaceae |
57 | Dầu rái | Nhóm 5 | Dipterocarpus Alatus |
58 | Dầu đỏ | Nhóm 5 | Dipterocarpus Puperreanus Pierre |
59 | Chò xanh | Nhóm 5 | Terminalia Myriocarpa |
60 | Giẻ sừng | Nhóm 5 | Pasanta Thomsoni |
61 | Nhãn rừng | Nhóm 5 | Nephelium Sp |
62 | Dái ngựa | Nhóm 5 | Swittenia Mahogani |
63 | Cầy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
64 | Mã tiền | Nhóm 6 | Stry chosos nus |
65 | Mận rừng | Nhóm 6 | Prunus triflora |
66 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
67 | Nhọ nồi | Nhóm 6 | Diospyros Erientha |
68 | Dà | Nhóm 6 | Ceriops Divers |
69 | Thị trắng | Nhóm 6 | Diospyros Sp |
70 | Lim xẹt | Nhóm 6 | Peltophorum tonkinensis |
71 | Quao | Nhóm 6 | ĐolichDnrone Rheedii |
72 | Chiêu liêu | Nhóm 6 | Terminalia Ivorien Sis |
73 | Cáy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
74 | Keo lá tràm | Nhóm 6 | Acisia Auriculiformis |
75 | Da | Nhóm 6 | Artocarpus Asperula |
76 | Xoan mộc | Nhóm 6 | Tooma Suremi Moor |
77 | Sấu tía | Nhóm 6 | Sandoricum Indicum |
78 | Xoan ta | Nhóm 6 | Melia Adedarach |
79 | Xoan đào | Nhóm 6 | Pygeum Arboreum |
80 | Trám trắng | Nhóm 6 | Canarium Sp |
81 | Sấu | Nhóm 6 | Dracontomelum Duperreanum |
82 | Vàng vè | Nhóm 6 | Machilus Trijuga |
83 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
84 | Bạch đàn trắng | Nhóm 6 | Eucalptus Camaldulen Sis |
85 | Săng mã | Nhóm 7 | Carallia Lucida |
86 | Điệp phèo heo | Nhóm 7 | Enteralobirum Cyclocarpum |
87 | Gáo vàng | Nhóm 7 | Adina Sessilifollia |
88 | Thừng mức | Nhóm 7 | Wrightia Annamen Sis |
89 | Cám hồng | Nhóm 7 | Parinarium Annamen Sis |
90 | Gạo | Nhóm 8 | Bombax Malabarycum |
91 | Gòn | Nhóm 8 | Ceiba Pentadra |
92 | Trôm thốt | Nhóm 8 | Sterculia Foetida |
93 | Vông nem | Nhóm 8 | Erythrina Indica |
94 | Chay | Nhóm 8 | Astocarpus Tnkinensis |
Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam
(Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ).
Nhóm IA
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis | |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis | |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei | |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius | |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis | |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis | |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis | |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea | |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia | |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis | |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna | |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa | |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
Nhóm IIA
THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cẩm lai: - Cẩm lai Bà Rịa - Cẩm lai - Cẩm lai Đồng Nai | - Dalbergia oliverii Gamble - Dalbergia bariaensis - Dalbergia oliverii Gamble | |
2 | Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | |
3 | Gụ: - Gụ mật - Gụ lau | - Sindora cochinchinenensis - Sindora tonkinensis – A.Chev | |
4 | Giáng hương: - Giáng hương - Giáng hương Cam bốt - Giáng hương mắt chim | - Pterocarpus pedatus Pierre - Pterocarpus cambodianus Pierre - Pterocarpus indicus Wild | |
5 | Lát: - Lát hoa - Lát da đồng - Lát chun | - Chukrasia tabularis A.juss - Chukrasia sp - Chukrasia sp | |
6 | Trắc - Trắc - Trắc dây - Trắc Cam bốt | - Dalbergiacochinchinenensis Pierre - Dalbergia annamensis - Dalbergia combodiana Pierre | |
7 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | |
8 | Mun: - Mun - Mun sọc | - Diospyros mun H.lec - Diospyros SP | |
9 | Đinh | Markhamia pierrei | |
10 | Sến mật | Madhuca pasquieri | |
11 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | |
12 | Lim xanh | Erythophloeum fordii | |
13 | Kim giao | Padocapus fleuryi | |
14 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata | |
15 | Ba kích | Morinda offcinalis | |
16 | Bách hợp | lilium brownii | |
17 | Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | |
18 | Sa nhân | Anomum longiligulare | |
19 | Thảo quả | Anomum tsaoko |
Mua các sản phẩm về đồ gỗ: Mua đồ gỗ
Liên hệ: 08 6863 2345 (zalo) để được tư vấn.
Từ khóa » Các Loại Gỗ Nhóm 2
-
Gỗ Nhóm II – Các Loại Cây Thuộc Nhóm 2, đặc Tính Và ứng Dụng
-
Danh Sách Gỗ Nhóm 2 Gồm Những Loại Nào? Có Bị Cấm Khai Thác ...
-
Gỗ Nhóm 2 Là Những Loại Nào? Danh Sách Gỗ Nhóm 2a Quý Hiếm
-
Phân Loại Các Nhóm Gỗ Theo Quy định Mới Nhất ở Việt Nam
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
-
Các Loại Gỗ Quý Nhóm 1, 2, 3, 4 Và 10 Loại Gỗ đắt Nhất Thế Giới
-
Gỗ Nhóm II - Gỗ Quý
-
[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Các Nhóm Gỗ
-
Danh Sách Những Cây Gỗ Nhóm II ở Việt Nam - Thư Viện Gỗ
-
[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Ở Việt Nam Mới Nhất 2022
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Mới Nhất. Các Loại Gỗ Thông Dụng Trong Nội ...
-
Danh Sách Phân Loại Gỗ Theo 8 Nhóm Gỗ Tiêu Chuẩn Việt Nam