Phân Loại Từ Tiếng Việt - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Khoa Học Xã Hội » Văn học - Ngôn ngữ học8 trang 1428 lượt xem 710Phân loại từ tiếng ViệtDanh từ: + Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. + Phân loại danh từ: Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai...
Chủ đề:
kata_4Từ vựng ngữ nghĩa học
Tài liệu Từ vựng ngữ nghĩa học
SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /8
Phân loại từ tiếng Việt - Danh từ: + Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, các từnày, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từlà đứng trước. + Phân loại danh từ: Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( còn gọi là loại từ). Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Danh từ chỉ sự vật: có hai nhóm: * Danh từ riêng: là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể là : Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. * Danh từ chung: là tên gọi một loại sự vật. - Cụm danh từ + Khái niệm: Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụthuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. + Cấu tạo cụm danh từ: Mô hình cụm danh từ đầy đủ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. -Động từ+ Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…đểtạo thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất đi khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,… + Phân loại động từ: Có hai loại: Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm). Động từ chỉ hành động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ khác đi kèm). Loại này gồm hai loại nhỏ: Động từ chỉ hành động ( trả lời câu hỏi làm gì?) Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào?) - Cụm động từ+ Khái niệm: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụthuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa. Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ. + Cấu tạo: Mô hình cụm động từ đầy đủ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm và phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,…
Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,… - Tính từ + Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từhãy, đừng chớ, của tính từ rất hạn chế. Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. + Các loại tính từ: có hai loại chính; Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ). Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). - Cụm tính từ Mô hình đầy đủ của cụm tính từ gồm phần trước, phần trung tâm, phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; khẳng định hay phủ định;… Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;… - Số từ
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. -Lượng từLượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; nhóm chỉý nghĩa tập hợp hay phân phối. -Chỉ từ Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. - Phó từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. + Các loại : có hai loại lớn: Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa liên quan tới hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nên ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian; mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Tài liệu liên quan
Khám phá nền tảng phân loại ngữ nghĩa trên các hệ thống nhãn ngữ nghĩa danh từ tiếng Anh
13 trangThiết kế hệ thống bài tập dạy học từ đồng nghĩa cho người nước ngoài học tiếng Việt trình độ trung cấp
10 trangCách tiếp cận từ đồng âm trong một số giáo trình ở bậc học đại học hiện nay
12 trangHoạt động ngữ pháp, ngữ nghĩa của tính từ trong tập thơ Quê mẹ của Tố Hữu
14 trangTừ đồng nghĩa - đồng bệnh tương lân tiếng Anh
5 trangBước đầu luận giải khái niệm thuật ngữ nghĩa (meaning) và ý nghĩa (sense) trong ngôn ngữ học hiện đại
11 trangTập truyện ngắn “Mưa Nhã Nam” của Nguyễn Huy Thiệp từ góc nhìn kí hiệu học
10 trangCách tiếp cận từ đa nghĩa trong một số giáo trình ở bậc học đại học hiện nay
9 trangSự chuyển dịch về mặt ngữ nghĩa của từ Hán Việt và những lỗi sai khi dịch Việt - Trung, Trung - Việt
4 trangÁp dụng tiền tố và hậu tố vào việc suy luận nghĩa của từ vựng
11 trangTài liêu mới
A parallel corpus analysis of translation strategies of proper nouns in "Harry Potter"
17 trangA comparative analysis of complaint response strategies between Vietnamese and American
15 trangConceptual mappings of the structural metaphor “Inflation is an enemy” in Vietnamese online economic discourse
16 trangLanguage endangerment and endangered languages in Vietnam
17 trangThe generic structure potential of American Psychological Association’s transactional conversations
17 trangNghiên cứu tân ngữ tiếng Việt dựa trên sự kết hợp ba bình diện
17 trangThái độ dân gian với vấn đề thể diện: Nhìn từ sự khác biệt giữa tục ngữ và truyện cười
13 trangHoàng Minh Tự - tác giả kịch bản tuồng Nam Bộ nổi tiếng trước năm 1945
11 trangTruyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O. Henry và Bức tranh của Nguyễn Minh Châu dưới góc nhìn văn học so sánh
10 trangỨng dụng OneNote, Notion và trí tuệ nhân tạo trong nâng cao kỹ năng ghi chú và trí nhớ ngắn hạn cho sinh viên ngôn ngữ Trung Quốc trong đào tạo dịch nói
9 trangKhai thác ngữ liệu số trong nghiên cứu hàm nghĩa văn hóa qua thành ngữ chứa chữ “粉” (fěn) trong tiếng Hán và “phấn”, “bột” trong tiếng Việt
8 trangNghiên cứu giảng dạy dịch văn học Trung Quốc sang tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy phản biện
10 trangĐề cương Văn học phương Đông
W 48 trangNghiên cứu đánh giá độ chính xác bản dịch của công cụ dịch Google Translate và Naver Papago đối với văn bản báo chí
5 trangHiện tượng chuyển dịch cốt truyện và phóng họa lại tiểu thuyết Tài tử giai nhân (才子佳人) của Trung Quốc ở Việt Nam thời trung đại (Trường hợp Tây sương ký - Tây sương truyện)
8 trangAI tóm tắt
- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!Giới thiệu tài liệu
Đối tượng sử dụng
Từ khoá chính
Nội dung tóm tắt
Giới thiệu
Về chúng tôi
Việc làm
Quảng cáo
Liên hệ
Chính sách
Thoả thuận sử dụng
Chính sách bảo mật
Chính sách hoàn tiền
DMCA
Hỗ trợ
Hướng dẫn sử dụng
Đăng ký tài khoản VIP
Zalo/Tel:093 303 0098
Email:[email protected]
Phương thức thanh toán
Theo dõi chúng tôi
Youtube
TikTok
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Từ khóa » Khái Niệm Các Loại Từ Trong Tiếng Việt
-
Các Loại Từ Trong Tiếng Việt đầy đủ Và Chi Tiết Nhất
-
Các Loại Từ Trong Tiếng Việt (Đầy Đủ) - Daful Bright Teachers
-
Từ Loại – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Loại Là Gì? Ví Dụ Về Từ Loại - Luật Hoàng Phi
-
Các Loại Từ Trong Tiếng Việt - Tổng Hợp Kiến Thức đầy đủ Phổ Biến Nhất
-
12 TỪ LOẠI TRONG TIẾNG VIỆT... - Luyện Văn Lớp 9 Tại Hà Nội
-
Tìm Hiểu Về định Nghĩa Các Từ Loại Trong Tiếng Việt
-
Khái Niệm Từ Là Gì? Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Việt? Ví Dụ Cụ Thể?
-
Phân Biệt Loại Trợ Từ Và Phó Từ Trong Tiếng Việt | 123VIETNAMESE
-
Từ Loại Là Gì ? Nghĩa Của Từ Từ Loại Trong Tiếng Việt Các Loại Từ Trong ...
-
Từ Loại Là Gì? Các Từ Loại Trong Tiếng Việt | Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Từ Vựng Tiếng Việt Và Tất Tần Tật Những Kiến Thức Cần Biết - Monkey
-
Ghi Nhớ Về Từ Loại, Danh Từ - động Từ - Tính Từ - Bút Luyện Chữ Đẹp
-
[PDF] TẬP QUY TẮC CÚ PHÁP TIẾNG VIỆT