Phân Loại Và Phương Pháp Giải Bài Tập Ankan Anken Ankin - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Ôn thi Đại học - Cao đẳng >>
- Hóa học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.54 KB, 15 trang )
Tiểu luận Bài tập hóa họcI. Xác định đồng phân- danh phápVd: Viết và đọc danh pháp tất cả các đồng phân anken có thể có của CTPT C5H10 (kểcả đồng phân hình học).CH3−CH2−CH2−CH=CH2Pent-1-enCH3−CH2−CH=CH−CH3Pent-2-enCH3−CH2CH3C=CCispent-2-enHHCH3−CH2HC=CTranspent-2-enHCH3CH3−CH−CH=CH23-metylpent-1-enCH3CH3−CH=CH−CH32-metylpent-2-enCH3CH2=CH−CH2−CH32-metylpent-1-enCH3Sai lầm của học sinh: Thiếu đồng phân hình học, Khó xác định danh pháp đối với cácmạch cacbon biến tấu.VD:CH354321CH3 – CH2 – CH = C – CH = CH – CH3CH27CH28CH365-etyl-2-metyl-octa-2,4dienỞ công thức cấu tạo này, HS thường đánh số thứ tự trên mạch cacbon sai, dẫn đến đọcsai danh pháp.Bài tập đề nghị:1) Một học sinh đọc tên anken X như sau: 3-metyl-2 etyl pent-2-en. Tên gọi đúng củaX là:A. 2-etyl-3-metylpent-2-enC. 2,3-đietyl but-2-enB. 3,4-đimetyl hex-2-enD. 4-etyl-3-metyl-pent-2-en2) Cho anken A tác dụng với HCl thì sản phẩm chính là 2-Clo-2-metyl pentan. Tên gọicủa A là:1A. 2-metyl pent-1-enB. 3-metyl pent-2-enC. 4-metyl-pent-1-enD. A, B, C đều saiC2H53) Trùng hợp anken X thì được(− CH − C −)n. Vậy X là:C2H5 CH3A. 3-metyl hex-2-enB. 2-etyl pent-2-enC. 3-metyl hex-3-enD. 2-etyl-2-metyl but-2-en4) X, Y là các đồng phân có công thức phân tử C5H10. X làmmất màu dung dòch Br2 ở điều kiện bình thường tạo sản phẩmtương ứng là 1,3 –dibrom-2-metylbutan.Y phản ứng với Br2 khichiếu sáng tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất.X,Y lần lượtlà:A. 3-metylbuten-1 và xiclopentanB. 2-metylbuten-2 và metylxiclobutanC. metylxiclopropan và metylxiclobutanD. 1,2-dimetylxiclopropan và xiclopentanII. Nhận biếta. Khơng giới hạn thuốc thửVd: Nhận biết các mẫu thử trong dãy hóa chất sau: But-1-in, but-2-en, buta-1,3-dien,butan.Lấy 4 mẫu khí cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, trường hợp có kết tủa vàngnhạt là but-1-inC2H5−C ≡ CH + AgNO3 + NH3 C2H5−C ≡ CAg + NH4NO3Lấy thể tích bằng nhau của 3 mẫu còn lại nhỏ từ từ dung dịch Brơm cùng nồng độ vào:- Mẫu khơng làm phai màu dung dịch Brơm chứa Butan- Mẫu có thể tích dung dịch Brơm mất màu nhiều nhất chứa Buta-1,3-dien.CH2 = CH −CH = CH2 + 2Br2 CH2 − CH − CH − CH2BrBrBrBr- Mẫu có thể tích dung dịch Brơm bị mất màu ít hơn chứa but-2-enCH3−CH = CH−CH3 + Br2 CH3 −CH − CH−CH3BrBr2Sai lầm của HS: Ở dạng bài tập này, đối với but-1-en và buta-1,3-đien, cả 2 chất nàyđều làm mất màu dung dịch Brôm, Hs rất khó tìm ra hướng giải quyết nếu không chú ýđến tỷ lệ brôm trong các phản ứng của chúng.Yêu cầu đối với GV: Cần nhắc lại công thức cấu tạo của but-1-en và buta-1,3-đien, từđó lưu ý cho HS tỷ lệ dung dịch brôm trong các phản ứng của chúng đồng thời hướngdẫn các em cách nhận biết chất trong dạng này (chú ý rằng thể tích mẫu thử phải bằngnhau, dung dịch thuốc thử Brom phải cùng nồng độ, cùng thể tích).b. Giới hạn thuốc thửVd: Chỉ dùng 1 hóa chất, phân biệt các lọ chứa khí: C2H2, C2H4, C2H6.Lấy thể tích bằng nhau của 3 mẫu thử nhỏ từ từ dung dịch Brôm cùng nồng độ vào:- Mẫu không làm phai màu dung dịch Brôm chứa Etan C2H6- Mẫu có thể tích dung dịch Brôm mất màu nhiều nhất Axetien C2H2CH ≡ CH+ 2Br2 CHBr2 − CHBr2- Mẫu có thể tích dung dịch Brôm mất màu ít hơn chứa Etilen C2H4.CH2 = CH2 + Br2 CH2Br −CH2BrSai lầm của HS: Ở dạng bài tập này,yêu cầu của đề bài hẹp hơn là chỉ giới hạn 1 loạithuốc thử, HS cần phải tư duy để lựa chọn loại thuốc thử phù hợp. Đối với Etilen vàAxetien, cả 2 chất này đều làm mất màu dung dịch Brôm, Hs rất khó tìm ra thuốc thửnếu không chú ý đến tỷ lệ brôm trong các phản ứng của chúng.Yêu cầu đối với GV: Cần nhắc lại công thức cấu tạo của Etilen vàAxetilen, từ đó lưu ýcho HS tỷ lệ dung dịch brôm trong các phản ứng, hướng các em đến thuốc thử duynhất cần dùng là dung dịch Brom, đồng thời hướng dẫn các em cách nhận biết chấttrong dạng này (chú ý rằng thể tích mẫu thử phải bằng nhau, dung dịch thuốc thửBrom phải cùng nồng độ, cùng thể tích).Bài tập đề nghị1) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dãy các chất sau:a) CH4, C4H10, C2H4, N2, CH3 − C ≡ CHb) Cacbonic, sulfurơ, axetylen, etylen, propan, amoniac2) Chỉ dùng tối đa 2 thuốc thử, phân biệt các chất lỏng: hex-1-in, propanol, propanal,axit acrylic, dung dịch formon.III. Tinh chế- táchVd: 1) Trình bày phương pháp hóa học tách hỗn hợp khí: CO2, C2H4, C2H2, C2H6.3CO2C2H4 Ca(OH)2 dưC2H2C2H6CaCO3 HCl dưCO2↑C2H4 AgNO3 / NH3 dưC2H2C2H6AgC ≡ CAg↓ HCl dưCH ≡ CHAgCl↓C2H4 dd Br2C2H6 dưC2H4Br2Zn/toC2H4C2H6Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.- CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư tạo kết tủa trắng, lọc lấy kết tủa, cho kết tủa thuđược tác dụng với HCl dư, tái tạo khí CO2, ta thu lấy CO2CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2OCaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2Hỗn hợp khí còn lại không phản ứng với dd Ca(OH)2, thoát ra. Ta thu lấy và dẫn quadd AgNO3/NH3 dư- C2H2 tác dụng với AgNO3/NH3, tạo kết tủa vàng, lọc lấy kết tủa, cho kết tủa thuđược tác dụng với HCl dư, tái tạo lại C2H2, lọc bỏ kết tủa AgCl để thu hồi C2H2.C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 AgC ≡ AgC + NH4NO3AgC ≡ AgC + HCl HC ≡ CH + AgCl↓Hỗn hợp khí còn lại không phản ứng với dd AgNO3/NH3, thoát ra. Ta thu lấy và dẫnqua dd Br2 dư.- C2H6 không tác dụng với dd Br2 thoát ra, ta thu hồi C2H6..- C2H4 tác dụng với dd Br2, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với Zn dư/to, tái tạolại C2H4, thu hồi khí C2H4 thoát ra.C2H4 + Br2toC2H4Br2C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr22) Tinh chế C2H2 có lẫn CH4, H2.CH ≡ CH↑AgC ≡ CAg↓ HCl dưC2H2 AgNO3 / NH3 dưCH4H2AgCl↓CH4H2Dẫn hỗn hợp khí qua dd AgNO3/NH3 dư4-C2H2 tác dụng với AgNO3/NH3, tạo kết tủa vàng,còn CH4 và H2 ko phản ứngvới AgNO3/NH3 nên thoát ra. Lọc lấy kết tủa, cho kết tủa thu được tác dụng vớiHCl dư, tái tạo lại C2H2, lọc bỏ kết tủa AgCl để thu hồi C2H2 tinh khiết.C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 AgC ≡ AgC + NH4NO3AgC ≡ AgC + HCl HC ≡ CH + AgCl↓Chú ý: Cần phân biệt Tinh chế- TáchTinh chế: là tách riêng hóa chất cần tinh chế ra khỏi hỗn hợp.• Thực hiện phản ứng trên tạp chất cần loại bỏ.• Thực hiện phản ứng trên chất cần tinh chế rồi tái tạo lại.Tách:• Chỉ tác dụng lên 1 chất trong hỗn hợp• Sản phẩm tạo thành có thể tách được dễ dàng ra khỏi hỗn hợp (có trạng thái vậtlý khác với trạng thái vật lý ban đầu của hỗn hợp hoặc tạo thành 2 chất lỏngphân lớp).• Từ sản phẩm phải tái tạo được chất ban đầu.Bài tập đề nghị1) Tinh chế propen có lẫn propin và cacbonic2) Tách riêng ba chất lỏng: pent-1-in, pent-2-en, benzenIV. Điều chếa. Không giới hạn nguyên liệu ban đầuVd: Trình bày các phương pháp có thể điều chế cao su Buna từ các nguồn nguyên liệucó trong tự nhiên.1. Từ đá vôi và than đá:toCaCO3CaOCH2 = CH −C ≡ CHC+ H2Pd,toH2OCuCl/NH4CltoCaC2C 2 H2CH2 = CH −CH = CH2Trùng hợpCao su buna2.Từ khí thiên nhiên:CH4CH4 LàmC 2 H21500°ClạnhAl2O3,ZnO500oC+ H2Pd,toCH2=CH2CH2 = CH −CH = CH23. Từ xenlulozo hay tinh bột:(C6H10O5)n + nmenH2 OH+Trùng hợpC2H5OHH2OCao su bunanC6H12O65C6H12O6 Al O ,ZnO 2 C2H5OH + 2CO22 C2H5OH 500 C CH2 = CH −CH = CH223+ H2 + 2H2OoTrùng hợpn CH2 = CH −CH = CH2Cao su bunab. Giới hạn nguyên liệu ban đầuVd: Từ nhôm cacbua, các chất vô cơ và điều kiện kỹ thuật cần thiết khác coi như cóđủ. Viết phương trình phản ứng điều chế cao su Buna.Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)32CH41500°CC2H2 + 4H2Làm lạnhCuCl / NH4Cl2C2H2CH2 = CH − C ≡ CHtoPdCH2 = CH − C ≡ CH + H2CH2 = CH − CH = CH2toXúc tác, to, pnCH2 = CH −CH = CH2(− CH2 − CH = CH − CH2 −)nV. Chuỗi phản ứnga. Có rõ chấtVd: CH412C2H23C4H4C4H64polibutadien1500°C2CH4 Làm lạnh CH≡CH + 3H22CH≡CH CuCl/NH ClCH2 = CH −C ≡ CHto4+ H2Pd,toCH2 = CH −C ≡ CHnCH2= CH −CH =CH2To,xt,PCH2= CH −CH =CH2(−CH2−CH =CH− CH2−)nb. Không rõ chấtH2OVd: 1) CaC2X: C2H22) AY:1500°CLàm lạnhXCuCl/NH4CltoYH2, xtCH2 = CH −C ≡ CHTrùng hợpZcao su BunaZ: CH2= CH −CH =CH2B+CB + AgNO3 + NH3D↓ + E62BD↓ + GFB + H↓A:CH4B:C 2 H2D:F:CAg ≡ CAgCH2 = CH −C ≡ CHH:AgClC:H2E: NH4NO3G:HClChú ý: Tùy từng trường hợp mà chọn mạch Cacbon cho phù hợp với đề toán (dạngmạch thẳng hay mạch vòng).VD:C3H6+ Br2 hơiBCuO/to+ dd NaOH(1)C(2)(3)+ O2D(4)E (axit hai chức)CH2+ Br2CH2CH2Br − CH2 − CH2BrCH2toCH2Br − CH2 − CH2Br +2NaOH CH2OH − CH2 − CH2OH + 2NaBrCHOtoCH2OH − CH2 − CH2OH + 2CuO CH2 + 2Cu + 2H2OCHOCHOCOOHtoCH2+ O2 CH2CHOCOOHỞ bài tập này, HS dễ nhầm lẫn xiclopropan mạch vòng thành n-propan dạng mạchthẳng.Trong dạng bài tập về chuỗi phản ứng và điều chế, Hs thường không nhớ và viết saiđiều kiện của phản ứng. GV cần lưu ý cho các em về vấn đề nàyBài tập đề nghị:1) Sơ đồ phản ứng nào sau đây là không chấp nhận được:a. C3H2O4Na2 CH4 CH3Cl CH3OHb. C3H8 C2H4 C2H6O C4H6c. CaC2 C2H2 C2H6O C2H4O27d. CH4 C2H2 C4H4 C4H3Ag↓2) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:CH4A+XB+YCTrùng hợp+ZDTrùng hợpPVCTrùng hợp(− CH2 − CH −)nOC2H5Cl2 (1:1)E+TPVAFTrùng hợpCao su buna+XGTrùng hợpCao su CloroprenVI. Toán về Hidrocacbon không no1.Thiết lập CTPTa) Phương pháp khối lượngGọi CTPT chất hữu cơ A là CxHy, khối lượng a (g).Dạng 1: Biết hoặc có thể tính được phân tử gam M:Cách 1: Áp dụng đại lượng tỷ lệ khối lượngMay12x= mC = mH ⇒ x, y = ?M12xHay 100 =%Cy= %H ⇒ x, y = ?M44x9ya =mCO2 = mH2O ⇒ x, y = ?Vd1: Tỉ lệ % khối lượng của cacbon và hidro trong HC X là %mC:%mH=85,7%:14,3%.X có tỉ khối so với không khí là 1,45. CTPT của X:Giải:Đặt CTPT của X là CxHy8MX = 29 x 1.45 = 4242 12 xy==⇒ x = 3, y = 6100 85.7 14.3 CTPT của X là C3H6Vd2: Oxi hóa hồn tồn 0,42g chất hữu cơ X người ta chỉ thu được khí CO2 và hơinước,khi dẫn tồn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vơi trong lấy dư thì khối lượngbình tăng lên 1,86g, đồng thời xuất hiện 3g kết tủa.Mặt khác khi hóa hơi một lượngchất X người ta thu được một thể tích đúng băng 2/5 thể tích của khí Nito có khốilượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xác định cơng thức phântử của XGiảiKhi dẫn khí CO2 và hơi H2O vào bình chứa lượng dưCa(OH)2 ,cả CO2 và hơi H2O đều bò giữ lại,trong đó CO2 thamgia phản ứng:CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2OnCaCO3=nCO2= 3/100 = 0,03 molmC= 0,03 *12 = 0,36g và mCO2 = 0,03 * 44= 1,32gmặt khácmbinh = mCO2 + m H2O = 1,86gsuy ra: mH2O =1,86 – 1.32 = 0,54g mH =2*0,54/18 = 0,06gTrong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thểtích khí bằng tỉ lệ số molVX =VN2 *2/3 n X = nN2*2/5mX2=5MXmN25*28*28mà mX=mN2 nên MX =2= 70Công thưc phân tử của X là CxHy:70yy x=5,y=100,4212x0,36 =0,06 =X: C5H10Cách 2: Áp dụng trực tiếp lên phương trình phản ứng cháyCxHy + (x + y/4) O2 → xCO2 + y/2 H2OMắc nối tiếpH2OCO29H2SO4đặcP2O5 khanCaCl2 khanCa(OH)2m↓x+a( g )=ManO2y4 =xnCO 2=y2n H 2OGiải hệ tìm x, y, zChú ý: Một số biện pháp tìm M của hợp chất hữu cơ A:a) Từ tỷ khối hơi A so với B (dA/B):MA = MB. dA/B (với B thường là không khí hoặc H2)b) Từ phương trình trạng thái: PV =mmRTRT ⇒ M A =MAPVc) Hai khí A, B có cùng V (ở cùng to và p)mmMn A = nB ⇒ A = B ⇒ M A = m A BMA MBmBVd1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt quacác bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng lần lượt là 10,8g và26,4g. Xác định CTPT của A.Giải:Cách 1: Dựa vào phản ứng cháyĐặt CTPT của A là CxHynH2O = 0.6 (mol)nCO2 = 0.6 (mol)CxHy + (x + y/4) O2 → xCO2 + y/2 H2Oyx1Ta có:= 2 =⇒ x = 6, y = 120.6 0.6 0.1Vậy CTPT của A là C6H12Cách 2: Áp dụng đại lượng tỷ lệ khối lượngTa có:0.1 =26.4 10.8=⇒ x = 6, y = 1244 x 18 yVậy CTPT của A là C6H12Vd2: Hỗn hợp X gồm ankan và anken (tỷ lệ mol 3:2), Sau khi đốt cháy hoàn toàn X,dẫn hơi cháy qua dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 7.98g và có 15,76g kếttủa. Phần dung dịch thêm NaOH dư lại thấy có 3.94g kết tủa nữa. Tìm CTPT cácHydrocacbon trong X.Hướng dẫn: Đặt CnH2n+2 : 3xCmH2m : 2xCnH2n+2 + (3n + 1)/2 O2 nCO2 + (n + 1) H2O103x3xn3x(n+1)CmH2m + 3m/2 O2 mCO2 + mH2O2x3xm3xmCO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O(1)aa2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + H2O(2)2bbBa(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3 + Na2CO3 + 2H2OTheo giả thiết: nCaCO3 (1) = a = 0.08nCaCO3 (3) = b = 0.02 số mol CO2 = 0.12Số mol H2O = 0.15Đặt hệ: 3xn + 2xm = 0.123x(n+1) + 2xm = 0.15(3)Biến đổi hệ 3n + 2m = 12Biện luận: n = 1 m = 4.5n=2 m=3n = 3 m = 1.5n=4 m=0Vậy n =2, m = 3 C2H6 và C3H6Dạng 2: Không biết phân tử gam M, chỉ biết khoảng giá trị của MTa phải tìm CTPT qua trung gian công thức nguyên (hoặc công thức đơn giản), bằngcách lập tỷ lệ:x: y =mC: mH12Hay x : y =⇒ ( Ca H b ) n%C: %H12VD: Có được công thức nguyên của A (C2H5O2N)n và MA < 100đvC.Biện luận: M = 75n 0.02) thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụhết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 25.61g kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X quadung dịch AgNO3+NH3 dư thu được< 8g kết tủa. Hiệu suất các phản ứng đạt 100%,các thể tích khí đều đo ở đkc. Xác định CTPT, CTCT và tính % thể tích của A,B trongX.Lưu ýCác lưu ý về tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O trong bài toán đốt cháy hợp chấthidrocacbon không no Dựa vào số mol sản phẩm cháy (CO2, H2O) để xác định dãy đồng đẳng của hợpchất hữu cơ (hidrocacbon)Nếu nH2O > nCO2 ⇒ hợp chất đó là ankannH2O = nCO2 ⇒ hợp chất đó là anken hoặc xicloankannH2O < nCO2 ⇒ hợp chất đó là ankin hoặc ankadien Dựa vào quan hệ số mol của CO2 và H2O để xác định số mol hợp chất hữu cơđem đốt cháyAnkan: CnH2n+2 +3n+1O2 → nCO2 + (n+1)H2O2Số mol ankan = nH2O – nCO2Ankin: CnH2n-2 +3n-1O2 → nCO2 + (n-1)H2O2Số mol ankin = nCO2 – nH2ODựa vào quan hệ tỉ lệ số mol của các hợp chất hữu cơ trong phương trình phảnứng1. Dựa vào tỉ lệ số mol giữa hợp chất hữu cơ với số mol brom hoặc hidro để xác địnhsố liên kết pi trong hợp chất Nếu số mol Br2 (hoặc H2) = số mol của A ⇒ A có một liên kết pi ở gốchidrocacbon.Anken + Br2 : Tỉ lệ số mol anken: nBr2 = 1:114Nếu nBr2 = 2nHRC ⇒ HRC là ankin hoặc ankadien.2. Dựa vào phản ứng tráng gương của andehit với AgNO3 trong dd NH3Đối với HCHO và andehit 2 chức thì tỉ lệ mol giữa Ag và andehit là 1:4.Đối với andehit đơn chức R-CHO thì tỉ lệ mol là 1:2.VD:đĐốt cháy hoàn toàn 1 Hydrocacbon mạch hở (X) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháyvào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng được 26.2g hỗn hợp hai muối và khối lượngdung dịch tăng thêm 8.6g.a) Tìm dãy đồng đẳng của hydrocacbon Xb) Tìm CTPT của hydrocacbon trên biết rằng 12.6g (X) làm mất màu vừa đủ dungdịch chứa 31.6g KMnO4 (Cho Mn = 55, K = 39)Hướng dẫn:a) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2Oaaa2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 + H2O2bbbĐặt hệ: 100a + 162b = 26.2a + b = 0.2 a = b = 0.1 số mol CO2 = a + 2b = 0.3Độ tăng khối lương dung dịch = mCO2 + mH2O – mCaCO3 số mol H2O số mol H2O = 0.3 = số mol CO2 ankenb) 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOHx ---------- 2x/32x/3 = 0.2 x = 0.3 MX = 42 14n = 42 n = 3 C3H6Bài tập đề nghị (tự giải)Đốt hoàn toàn một hydrocacbon A, thấy nCO2 = 2nH2O. Biết dA/O2 < 0.32.a/ Tìm CTPT có thể có của A.b/ Xác định CTPT đúng của A nếu 2.34g A phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dưtrong NH3 tạo ra 8.76g kết tủa. Viết các CTCT phù hợp của A.15
Tài liệu liên quan
- PHAN LOAI VA PHUONG PHAP GIAI BAI TAP VAT LY 12 NAM 2012
- 91
- 1
- 10
- Phân loại và phương pháp giải Bài tập thí nghiệm luyện thi ĐH 2015 môn Vật Lý
- 9
- 574
- 2
- skkn PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC.
- 48
- 984
- 4
- Phan loai va phuong phap giai bai tap dien hoc vat ly 9
- 20
- 873
- 2
- phân loại và phương pháp giải bài tập chương hệ thống tuần hoàn
- 11
- 854
- 10
- phân loại và phương pháp giải bài tập phản ứng hóa học
- 8
- 629
- 1
- phân loại và phương pháp giải bài tập amin amino axit
- 7
- 625
- 3
- phân loại và phương pháp giải bài tập ankan anken ankin
- 15
- 6
- 95
- phân loại và phương pháp giải bài tập đại cương hữu cơ
- 16
- 470
- 2
- phân loại và phương pháp giải bài tập đại cương kim loại
- 27
- 537
- 18
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(183.54 KB - 15 trang) - phân loại và phương pháp giải bài tập ankan anken ankin Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Nhận Biết Ankan Anken Và Ankin
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Phân Biệt Giữa ∆ Anken & Ankin ...
-
NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ...
-
Bài Tập Luyện Tập Về Ankin, So Sánh Phân Biệt Ankin Anken Ankan
-
Tôi Yêu Hóa Học - CÁCH NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ...
-
Cách Nhận Biết Ankin Nhanh Nhất
-
Phân Biệt Ankan, Ankin, Ankađien, Anken, Benzen. - Nguyễn Thị Hậu
-
[CHUẨN NHẤT] Bảng So Sánh Ankan, Anken, Ankin, Ankadien?
-
Nhận Biết Ankan - Ankin Và Các Hidrocacbon Thơm - YouTube
-
Ankan, Anken, Ankadien, Ankin. Hướng Dẫn Chi Tiết, đơn Giản, Dễ Hiểu
-
Cách Phân Biệt Ankan Anken Ankin
-
Phân Biệt Ankan, Ankin,ankađien, Anken, Benzen
-
Cách Nhận Biết Ankan Anken Ankin - Dan Piano