Phân Lượng Oxy Hít Vào – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phương trình
  • 2 Thuật toán liên quan Hiện/ẩn mục Thuật toán liên quan
    • 2.1 Phương trình khí phế nang
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Phân lượng Oxy hít vào)
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018)

Phân lượng oxy hít vào hay phân lượng oxy khí thở (FiO2) là phân lượng hay phần trăm lượng oxy trong thể tích khí người được đo hít vào. Những bệnh nhân đang trong cơn khó thở thường được cho thở khí được làm giàu hàm lượng oxy, tức là khí có FiO2 cao hơn mức của khí trời. Trong không khí tự nhiên, thành phần oxy chiếm 20,9%, tức là tương đương với khí có trị số FiO2 là 0,209. Không khí được làm giàu oxy như vậy sẽ có FiO2 cao hơn 0.21, có thể lên đến 1.00, nghĩa là khí đó có 100% thành phần chất là oxy. FiO2 thường được duy trì ở mức dưới 0,5ngay cả với máy thở, nhằm tránh nhiễm độc oxy.[1] Nếu bệnh nhân được đeo một ống thở mũi hay một loại mặt nạ dưỡng khí đơn giản, mỗi lít oxy thêm vào làm tăng khoảng 4% phân lượng oxy trong khí thở của bệnh nhân đó (ví dụ, một bệnh nhân đeo ống thở mũi được gắn thêm 2L khí oxy sẽ có chỉ số FIO2 là 21% + 8% = 29%).

Chỉ số này thường được dùng trong y khoa để chỉ phần trăm lượng oxy tham gia quá trình trao đổi khí. Khi áp suất khí thay đổi, phân lượng oxy hít vào sẽ không đổi còn áp suất riêng phần của oxy sẽ thay đổi theo áp suất của thể tích khí.

Phương trình

[sửa | sửa mã nguồn] Phương trình khí phế nang rút gọn P a O 2 = P E O 2 − P i O 2 V D V t 1 − V D V t {\displaystyle PaO_{2}={\frac {P_{E}O_{2}-P_{i}O_{2}{\frac {V_{D}}{V_{t}}}}{1-{\frac {V_{D}}{V_{t}}}}}}

PaO2, PEO2, và PiO2 lần lượt là các áp suất riêng phần của oxy trong phế nang, khí thở ra và khí hít vào, còn VD/VT là tỉ số của khoảng chết sinh lý với thể tích lưu thông.

Thuật toán liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Phương trình khí phế nang

[sửa | sửa mã nguồn]

The alveolar air equation is the following formula, used to calculate the partial pressure of alveolar gas:

P A O 2 = F I O 2 ( P B − P H 2 O ) − P A C O 2 ( F I O 2 + 1 − F I O 2 R ) {\displaystyle P_{A}O_{2}=F_{I}O_{2}(PB-PH_{2}O)-P_{A}CO_{2}(F_{I}O_{2}+{\frac {1-FIO2}{R}})}

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngộ độc oxy

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bench-to-bedside review: oxygen as a drug". PubMed Central (PMC). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • FiO2 by Delivery Device Lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2015 tại Wayback Machine - Shows FiO2 by common oxygen deliver systems.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phân_lượng_oxy_hít_vào&oldid=69522137” Thể loại:
  • Khoa hô hấp
Thể loại ẩn:
  • Bài mồ côi
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Phân lượng oxy hít vào 7 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tỉ Lệ Oxi Trong Không Khí Hít Vào Là Bao Nhiêu