Phần Miềm Trộn đề Thi Trắc Nghiệm Trên Ms Word - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công Nghệ Thông Tin
  4. >>
  5. Kỹ thuật lập trình
Phần miềm trộn đề thi trắc nghiệm trên Ms Word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.87 KB, 7 trang )

Sau đây là ví dụ có 40 câu (đáp án đầu tiên là đáp án đúng)Bạn có thể xóa hết và nhập vào đề mới. * Bạn nhấp vào nút Trộn đề trắc nghiệm hoặc nhấp vào biểu tượng mặt người gần U để trộn đề.#1 Trong Access, tính chất Field Size của trường dùng để:Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.Định dạng cách hiển thị của trường.Quy định kiểu dữ liệu cho trường.Thay thế tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu.#2 Trong Access tính chất Field size chỉ áp dụng được cho những kiểu dữ liệu:Text, Number, AutoNumberCurrency, Yes/noYes/no, Date/timeMemo#3 Kiểu trường (Data type) dùng để làm gì ?Quy định dữ liệu đưa vào cho phù hợp với người dùng.Nó không tác động gì vào dữ liệu người dùng.Nó dùng để tác động đến đối tượng lập trình.Nó dùng để thiết lập thuộc tính đúng – sai của dữ liệu.#4 Giả sử, trường Email có giá trị là : Hãy cho biết trường Email có kiểu dữ liệugì ?TextNumberAutoNumberCurrency#5 Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng được khai báo bằng tên nào?Date/TimeDay/TypeDate/TypeDay/Time#6 Để chỉ định khóa chính cho 1 bảng ta thực hiện:Chọn trường làm khóa chính  Edit Primary keyChọn trường làm khóa chính  Edit copyChọn Edit  Primary keyCả 3 phương án trên đều sai#7 Trong Access, nút lệnh này có ý nghĩa gì ?Chỉ định khoá chính.Mở tệp cơ sở dữ liệuCài mật khẩu cho tệp cơ sở dữ liệu.Khởi động Access.#8 Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:Chọn Edit → Primary key;Chọn Table → Edit key; Chọn View → Primary key;Chọn Tools → Primary key;#9 Trong Access, muốn sắp xếp các bản ghi theo thứ tự, ta thực hiện:  SortRecordToolsInsertFile#10 Bảng hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, với một trường đã chọn, muốn sắp xếp các bản ghi theo thứ tự tăng dần, ta thực hiện thao tác:Nhấn nút Record  Filter  Sort Ascending.Create Table By Using Wizard.Record  Sort  Sort Ascending.#11 Trong Access, từ Descending có ý nghĩa gì ?Sắp xếp dữ liệu theo chiều giảm dần.Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số chẵn rồi đến lẻ.Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số lẻ rồi đến chẵn.#12 Trong Access để lọc dữ liệu theo ô dữ liệu đang chọn ta thực hiệnChọn ô dữ liệu/ Record/ Filter/ Filter by SelectionChọn ô dữ liệu/Record/ Filter/Filter by FormChọn ô dữ liệu/Record/Sort/Sort ascendingChọn ô dữ liệu/ Record/Sort/Sort descending#13 Trong Access có CSDL bài toán quản lí học sinh. Muốn hiển thị các học sinh có tên là “An” và điểm Toán: >8 thì ta chọn phương pháp nào?Lọc theo mẫuLọc theo ô dữ liệuTìm kiếm Sắp xếp#14 Trong Access, từ Filter có ý nghĩa gì ?Lọc dữ liệuTìm kiếm dữ liệuSắp xếp dữ liệuXóa dữ liệu#15. Khi muốn thiết lập mối quan hệ (Relationships) giữa hai Table thì mỗi Table phải có:Có chung ít nhất một Field.Có ít nhất một mẫu tin.Có ít nhất 3 Field.Tất cả đều đúng.#16. Muốn thiết lặp mối quan hệ giữa các Table, ta phải thực hiện lệnh:Tools \ RelationshipsEdit \ RelationshipsView \ RelationshipsInsert \ Relationships#17. Ta thiết lặp mối quan hệ (RalationShips) giữa các Table là để:Trao đổi thông tin giữa các Table.Sao chép thông tin giữa các Table.Di chuyển thông tin giữa các Table.Nhóm các Table lại với nhau.#18. Field size của field kiểu Text có giá trị tối đa: 254256354*Cả 3 câu (a), (b) và (c) sai.#19. Right(Left(“30/4/2001”,4),1)0344/#20.Ta có thể sử dụng phần mềm Microsoft Access để :Quản lý biểu bảngQuản lý tài nguyên máy tínhQuản lý tập tin người dùngQuản lý dữ liệu cá nhân#21. Một khóa chính của một bảng bắt buộc phải:Không được rỗngKhông được thay đổiXác định được duy nhất một bảngTất cả đều đúng#22. Phần đuôi của tên tập tin trong Access là: MDBDOCTEXTXLS#23 .Các chức năng chính của Access:Lập bảngLưu trữ dữ liệuTính toán và khai thác dữ liệu*Ba câu trên đều đúng#24. Microsoft Access là gì?Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.Là phần cứng. Là phần mềm ứng dụng. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng.#25.Trong Access, đối tượng lưu dữ liệu là:Table.Report.Form.Query#26. Các đối tượng chính của Access là:Table, Query, Form, ReportTable, Form, Field, QueryField, Record, Table, QueryQuery, Table, Wizard, Form#27. Trong Access, để thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn & in ra ta sử dụng loại đối tượng:Báo cáoMẫu hỏiBảngBiểu mẫu#28. Trong Access, đối tượng cơ sở chứa thông tin về một chủ thể xác định làTable.Form.Report.Query#29 Trong Access có mấy đối tượng chính trong chương trình 12:4325#30 Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :Nhập dữ liệuSửa cấu trúc bảngTính toán cho các trường tính toánLập báo cáo#31 Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDLBắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sauĐặt tên tệp sau khi đã tạo CSDLVào File  ExitVào File  Close#32 Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu CSDL mới trong Access, ta phải:Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase.Vào File chọn NewKích vào biểu tượng New.Khởi động Access, vào Window chọn New hoặc kích vào biểu tượng New Document.#33Trong Access 2003 để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:Chọn lệnh File → New → Blank Database…Chọn lệnh File → Open rồi chọn tệp cần mởChọn lệnh Create Table by using wizrdChọn lệnh Create Table in Design View#34.Trong Access, tính chất Field Size của trường dùng để:Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trườngĐịnh dạng cách hiển thị của trườngQuy định kiểu dữ liệu cho trườngd) Thay thế tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu#35 Để kết thúc phiên làm việc với Access ta thực hiện:Chọn File Exit.Chọn Edit  Cut.Chọn File  Save.Chọn File  Close.#36 Muốn nhập dữ liệu cho bảng thì bảng đó phải được hiển thị ở chế độ:Trang dữ liệuThiết kếCả 2 phương án A,B đúngCả 2 phương án A, B sai#37 Trong Access, để tạo một bảng mới trong chế độ thiết kế, ta chọn lệnh nào sau đây là đúng:Create Table in Design ViewNháy đúp chuột vào tên bảngCreate Table by entering dataCreate Table by using wizard#38 Trong Access, nếu 1 bảng hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn chuyển sang chế độ thiết kế, ta chọn lệnh :View  Design viewRecord  Filter  Filter by selectionRecord  Filter  Filter by FormRecord  Sort  Sort Decending#39 Trong Access, có các chế độ làm việc với đối tượng là:Chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kếChế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.Chế độ biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu.Chế độ trang dữ liệu, chế độ biểu mẫu#40 Trong Access, mỗi cột của một bảng được gọi là:TrườngTiêu đề bảngThuộc tínhBản ghi#41 Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :Nhập dữ liệuSửa cấu trúc bảngTính toán cho các trường tính toánLập báo cáo#42 Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDLBắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sauĐặt tên tệp sau khi đã tạo CSDLVào File  ExitVào File  Close#43 Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu CSDL mới trong Access, ta phải:Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase.Vào File chọn NewKích vào biểu tượng New.Khởi động Access, vào Window chọn New hoặc kích vào biểu tượng New Document.#44Trong Access 2003 để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:Chọn lệnh File → New → Blank Database…Chọn lệnh File → Open rồi chọn tệp cần mởChọn lệnh Create Table by using wizrdChọn lệnh Create Table in Design View#45.Trong Access, tính chất Field Size của trường dùng để:Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trườngĐịnh dạng cách hiển thị của trườngQuy định kiểu dữ liệu cho trườngd) Thay thế tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu#46 Để kết thúc phiên làm việc với Access ta thực hiện:Chọn File Exit.Chọn Edit  Cut.Chọn File  Save.Chọn File  Close.#47 Muốn nhập dữ liệu cho bảng thì bảng đó phải được hiển thị ở chế độ:Trang dữ liệuThiết kếCả 2 phương án A,B đúngCả 2 phương án A, B sai#48 Trong Access, để tạo một bảng mới trong chế độ thiết kế, ta chọn lệnh nào sau đây là đúng:Create Table in Design ViewNháy đúp chuột vào tên bảngCreate Table by entering dataCreate Table by using wizard#49 Trong Access, nếu 1 bảng hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn chuyển sang chế độ thiết kế, ta chọn lệnh :View  Design viewRecord  Filter  Filter by selectionRecord  Filter  Filter by FormRecord  Sort  Sort Decending#50 Trong Access, có các chế độ làm việc với đối tượng là:Chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kếChế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.Chế độ biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu.Chế độ trang dữ liệu, chế độ biểu mẫu#51 Trong Access, mỗi cột của một bảng được gọi là:TrườngTiêu đề bảngThuộc tínhBản ghi#52 Trong Access, mỗi cột của một bảng được gọi là:TrườngTiêu đề bảngThuộc tínhBản ghi#53 Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :Nhập dữ liệuSửa cấu trúc bảngTính toán cho các trường tính toánLập báo cáo#54 Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDLBắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sauĐặt tên tệp sau khi đã tạo CSDLVào File  ExitVào File  Close#55 Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu CSDL mới trong Access, ta phải:Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase.Vào File chọn NewKích vào biểu tượng New.Khởi động Access, vào Window chọn New hoặc kích vào biểu tượng New Document.#56 Trong Access 2003 để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:Chọn lệnh File → New → Blank Database…Chọn lệnh File → Open rồi chọn tệp cần mởChọn lệnh Create Table by using wizrdChọn lệnh Create Table in Design View#57.Trong Access, tính chất Field Size của trường dùng để:Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trườngĐịnh dạng cách hiển thị của trườngQuy định kiểu dữ liệu cho trườngd) Thay thế tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu#58 Để kết thúc phiên làm việc với Access ta thực hiện:Chọn File Exit.Chọn Edit  Cut.Chọn File  Save.Chọn File  Close.#59 Trong Access 2003 để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:Chọn lệnh File → New → Blank Database…Chọn lệnh File → Open rồi chọn tệp cần mởChọn lệnh Create Table by using wizrdChọn lệnh Create Table in Design View#60.Trong Access, tính chất Field Size của trường dùng để:Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trườngĐịnh dạng cách hiển thị của trườngQuy định kiểu dữ liệu cho trườngd) Thay thế tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu

Tài liệu liên quan

  • ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
    • 5
    • 13
    • 464
  • ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 2 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 2
    • 5
    • 12
    • 412
  • ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 3 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 3
    • 5
    • 11
    • 317
  • ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 4 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Môn: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Đề số 4
    • 5
    • 8
    • 327
  • Xây dựng và quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên Web trên mạng theo công nghệ JSP Xây dựng và quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên Web trên mạng theo công nghệ JSP
    • 56
    • 2
    • 3
  • hướng dẫn sử dụng phần mềm đảo đề thi trắc nghiệm mcmix cực hay hướng dẫn sử dụng phần mềm đảo đề thi trắc nghiệm mcmix cực hay
    • 41
    • 5
    • 91
  • phần mềm đảo đề thi trắc nghiệm cho môn ngoại ngữ cực hay phần mềm đảo đề thi trắc nghiệm cho môn ngoại ngữ cực hay
    • 41
    • 1
    • 19
  • PHẦN MỀM  LÀM ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM PHẦN MỀM LÀM ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
    • 9
    • 1
    • 14
  • Hướng dẫn trộn đề thi trắc nghiệm trên WORD Hướng dẫn trộn đề thi trắc nghiệm trên WORD
    • 3
    • 2
    • 44
  • Giới thiệu công cụ Xây dựng và quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên Web trên mạng theo công nghệ JSP Giới thiệu công cụ Xây dựng và quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên Web trên mạng theo công nghệ JSP
    • 9
    • 696
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(718.5 KB - 7 trang) - Phần miềm trộn đề thi trắc nghiệm trên Ms Word Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Khóa Chính Trong Access Dùng để Trắc Nghiệm