Phân Thứ Ngành Cá Không Hàm – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hóa thạch
  • 2 Các nhóm chính
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân thứ ngành Cá không hàm
Thời điểm hóa thạch: 535–0 triệu năm trước đây[1][2] TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Agnatha
Các phân nhóm
  • †Myllokunmingiida
  • Metaspriggina?
  • †Haikouellidae
  • †Conodonta
  • Ostracodermata
    • †Pteraspidomorphi
    • †Thelodontomorphi
      • †Thelodonti [3]
    • †Anaspidomorphi
    • †Cephalaspidomorphi
  • Cyclostomi
  • Palaeospondylus
Miệng cá mút đá.

Phân thứ ngành Cá không hàm (danh pháp khoa học: Agnatha) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành[4] hay siêu lớp cận ngành gồm các loài cá không có hàm, thuộc phân ngành Động vật có xương sống, ngành Động vật có dây sống. Hiện nay còn hai nhóm cá không hàm đang tồn tại là Cephalaspidomorphi và Aspidomorphi với khoảng 60 loài. Ngoài việc không có hàm, nhóm Agnatha còn được đặc trưng bởi sự thiếu vắng các cặp vây; sự hiện diện của dây sống ở cả ấu trùng và cá trưởng thành; cũng như 7 hoặc nhiều hơn các cặp túi mang. Các vòm mang hỗ trợ các túi mang nằm gần với bề mặt cơ thể. Chúng có các cặp mắt hình quả thông nhạy sáng (tương tự như tuyến nội tiết trong não (tuyến quả thông) ở động vật có vú). Dạ dày không xác định rõ. Việc thụ tinh diễn ra bên ngoài. Nhóm Agnatha là động vật máu lạnh, với bộ xương được tạo thành từ chất sụn, tim có 2 ngăn và có mối quan hệ chị em với Gnathostomata.[5]

Mặc dù về bề ngoài chúng khá tương tự, nhưng phần nhiều các điểm tương tự này có lẽ đã được chia sẻ từ các đặc trưng nguyên thủy của động vật có xương sống cổ đại và các phân loại hiện đại có xu hướng chuyển các loài cá mút đá myxin thành vài nhóm tách biệt (Myxini hoặc Hyperotreti), với các loài cá mút đá (Hyperoartii) được cho là có quan hệ họ hàng gần gũi hơn với cá có quai hàm.

Hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình minh họa cá mút đá.

Mặc dù chỉ là một thành phần nhỏ của hệ động vật biển ngày nay, nhưng nhóm Agnatha là nổi tiếng trong số các loại cá đầu tiên trong thời kỳ đầu đại Cổ Sinh. Hai dạng động vật thời kỳ Tiền Cambridường như có các vây, hệ thống cơ-xương và mang được biết từ đầu kỷ Cambri tại đá phiến sét Mạo Thiên Sơn tại Trung Quốc: HaikouichthysMyllokunmingia. Chúng được Janvier đưa vào nhóm Agnatha một cách không dứt khoát. Dạng thứ ba có thể cũng thuộc nhóm Agnatha từ cùng khu vực này là Haikouella. Một dạng Agnatha có thể khác nữa, vẫn chưa được miêu tả chính thức, đã được Simonetti thông báo có trong đá phiến sét Burgess ở British Columbia thuộc thời kỳ Trung Cambri.

Nhiều loài cá không hàm thời kỳ kỷ Ordovic, Silur và Devon đã có áo giáp là các tấm xương nặng. Nhóm cá không hàm đầu tiên có bọc giáp là lớp Ostracodermi, tiền thân của cá xương và vì thế là của động vật bốn chân (siêu lớp Tetrapoda) (bao gồm cả loài người)—được biết đến từ giữa kỷ Ordovic và vào cuối kỷ Silur thì cá không hàm đã đạt tới đỉnh cao của sự tiến hóa của chúng. Cá không hàm bắt đầu suy giảm trong kỷ Devon và không bao giờ phục hồi được nữa.

Các nhóm chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cyclostomata: Cá miệng tròn
    • Myxini: cá mút đá myxin
    • Hyperoartia
      • Petromyzontidae: cá mút đá
  • Ostracodermi: Cá giáp
    • Pteraspidomorphi
    • Anaspida: Lớp Cá không giáp
    • Thelodontomorphi
      • † Thelodonti
    • † Aspidomorphi
    • Cephalaspidomorphi: Cá giáp đầu
      • Galeaspida: Cá giáp mũ
      • Pituriaspida: Cá giáp Pituri
      • Osteostraci: Cá giáp xương

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shu DG, Luo HL, Conway MS, Zhang XL, Hu SX, Chen L, Han J, Zhu M, Li Y, Chen LZ (1999). “Lower Cambrian vertebrates from south China”. Nature. 402 (6757): 42–46. Bibcode:1999Natur.402...42S. doi:10.1038/46965. S2CID 4402854.
  2. ^ Xian-guang H, Aldridge RJ, Siveter DJ, Siveter DJ, Xiang-hong F (tháng 9 năm 2002). “New evidence on the anatomy and phylogeny of the earliest vertebrates”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 269 (1503): 1865–1869. doi:10.1098/rspb.2002.2104. PMC 1691108. PMID 12350247.
  3. ^ Märss, T.; Miller, C.G. (2004). “Thelodonts and distribution of associated conodonts from the Llandovery-lowermost Lochkovian of the Welsh Borderland”. Palaeontology. 47 (5): 1211–1265. doi:10.1111/j.0031-0239.2004.00409.x. [W. Kiessling/M. Krause/E. Ito]
  4. ^ Michael Ruggiero; Dennis P Gordon; Thomas M. Orrell; Nicolas Bailly (tháng 4 năm 2015). “A Higher Level Classification of All Living Organisms”. PLoS ONE. 10(4). doi:10.1371/journal.pone.0119248.
  5. ^ Heimberg, Alysha M.; Cowper-Sal·lari, Richard; Sémon, Marie; Donoghue, Philip C.J.; Peterson, Kevin J. (9 tháng 11 năm 2010). “microRNAs reveal the interrelationships of hagfish, lampreys, and gnathostomes and the nature of the ancestral vertebrate”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 107 (45): 19379–19383. doi:10.1073/pnas.1010350107. PMC 2984222. PMID 20959416.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Agnatha tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Agnatha tại Wikispecies
  • x
  • t
  • s
Tiến hóa cá
Tiên nhân
  • Động vật có dây sống
    • Lưỡng tiêm
    • Haikouichthys
Forerunner

Cyclostome Conodont Pteraspidomorph Placoderm Acanthodian

Cartilaginous fishBony fish
Liên lớp Cá không hàm
Conodonta
  • †Prioniodontida
  • Promissum
Cá giáp
  • †Pteraspidomorphi
  • †Thelodonti
  • †Lớp Cá không giáp
  • †Cá giáp mũ
  • †Cá giáp Pituri
  • †Cá giáp xương
Động vật có quai hàm
Lớp Cá mập gai
  • †Climatiiformes
  • †Ischnacanthiformes
Cá da phiến
  • †Antiarchi
  • †Arthrodira
  • †Brindabellaspis
  • †Petalichthyida
  • †Phyllolepida
  • †Ptyctodontida
  • †Rhenanida
  • †Acanthothoraci †
  • †Pseudopetalichthyida?
  • †Stensioella?
Lớp Cá sụn
  • Phân lớp Cá mang tấm
  • Phân lớp Cá toàn đầu
Liên lớp Cá xương
Lớp Cá vây thùy
  • Actinistia
    • Bộ Cá vây tay
  • Cá phổi
  • Động vật dạng bốn chân
Lớp Cá vây tia
  • Phân lớp Cá sụn hóa xương
  • Neopterygii
    • Phân thứ lớp Cá toàn xương
    • Phân thứ lớp Cá xương thật
Danh sách
  • Danh sách cá tiền sử
    • Danh sách các loài cá mập gai
    • Danh sách các chi cá da phiến
    • Danh sách các chi cá sụn tiền sử
    • Danh sách các chi cá xương tiền sử
    • Danh sách các chi cá vây thùy
  • Danh sách các hóa thạch chuyển tiếp
Liên quan
  • Lịch sử tiến hóa sự sống
  • Hóa thạch chuyển tiếp
  • Cổ sinh vật học có xương sống
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q161095
  • Wikispecies: Agnatha
  • AFD: AGNATHA
  • EoL: 55867450
  • Fauna Europaea: 11998
  • ITIS: 914178
  • Open Tree of Life: 5424564
  • Paleobiology Database: 91606
  • WoRMS: 1829
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • LNB: 000147110
  • NKC: ph205431
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phân_thứ_ngành_Cá_không_hàm&oldid=71729635” Thể loại:
  • Liên lớp Cá không hàm
  • Phân loại Cá
Thể loại ẩn:
  • CS1: giá trị quyển dài
  • Taxonbars without from parameter
  • Bài viết chứa nhận dạng LNB
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC

Từ khóa » Cá Không Xương Sống