Phân Tích ảnh Hưởng Của Sai Pha Trong Hệ Thống Thông Tin ứng Dụng ...

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Phân tích ảnh hưởng của sai pha trong hệ thống thông tin ứng dụng điều chế biên độ đơn băng không sóng mang (lu ssb am)
  • docx
  • 65 trang
LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành quá trình hơn 4 năm học tại Trường đại học Hàng hải Việt Nam nói chung và hoàn thành đồ án tốt nghiệp nói riêng, em nhận đã được sự giúp đỡ nhiệt tình, tận tâm của thầy cô, gia đình, bạn bè. Đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới: Ban giám hiệu Trường đại học Hàng hải Việt Nam đã tạo cho em một môi trường học tập chất lượng, năng động. Quý thầy cô chuyên ngành Điện tử-Viễn thông những năm qua đã luôn đồng hành, tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng chuyên môn, kimh nghiệp làm việc. Thầy PGS.TS Lê Quốc Vượng, trường đại học Hàng hải Việt Nam, thầy đã dành rất nhiều tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, gia đình luôn là chỗ dựa vững chắc, tạo mọi điều kiên tốt nhất cho em được học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Bên cạnh đó,còn có những người bạn luôn động viên, cùng nhau học tập và giúp đỡ em vượt qua khó khăn. Xin chân thành cảm ơn! i LỜI CAM ĐOAN Do hạn còn nhiều hạn chế về kiến thức, chuyên môn, nội dung đồ án chưa thực sự được hoàn thiện, còn nhiều khiếm khuyết, thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý quý báu từ thầy cô. Tuy nhiên, em xin cam đoan nội dung đồ án này dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tổng hợp của em, không có sự sao chép kết quả nghiên cứu của tác giả khác. Nội dung đồ án có sự tham khảo, trích dẫn từ một số nguồn được liệt kê trong mục các tài liệu tham khảo. MỤC LỤ ii LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ii MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN....................................v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................vi Biến đổi Hilbert của tín hiệu bản tin.................................................................................................vii Quá trình điều chế và giải điều chế L/U-SSB-AM........................................................................vii   100 .......................................................................................................................vii Trường hợp Trường hợp Trường hợp Trường hợp    40 ........................................................................................................................viii  30 .........................................................................................................................viii   20 ........................................................................................................................viii   10 ........................................................................................................................viii Trường hợp   8 .........................................................................................................................viii Trường hợp   6 .........................................................................................................................viii Trường hợp   4 .........................................................................................................................viii Trường hợp   3 .........................................................................................................................viii Trường hợp   2 .........................................................................................................................viii Trường hợp Độ méo của tín hiệu giải điều chế khi xảy ra sai pha.......................................................................viii MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG I: BAO QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN.............................2 1.1. Các khái niệm liên quan,mô hình và phân loại hệ thống thông tin........................................2 1.1.1. Các khái niệm liên quan trong hệ thống thông tin........................................................2 iii 1.1.2. Phân loại hệ thống thông tin điển hình...........................................................................3 1.1.3. Vấn đề cơ bản của hệ thống thông tin............................................................................4 1.2. Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và hoạt động của hệ thống...............................................4 1.2.1. Sơ đồ khối của hệ thống thông tin...................................................................................4 1.2.2. Giải thích hoạt động của hệ thống..................................................................................5 1.3. Phép biến đổi tín hiệu trong hệ thống thông tin......................................................................6 1.3.1. Rời rạc hóa nguồn tin liên tục.........................................................................................6 1.3.2. Mã hóa..............................................................................................................................8 1.3.3. Điều chế và giải điều chế..................................................................................................8 CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ. ...............................................................................................................................9 2.1. Vị trí và mục đích của điều chế trong hệ thống thông tin.......................................................9 2.2. Các phương pháp điều chế tương tự......................................................................................11 2.2.1. Điều chế biên độ AM......................................................................................................11 2.2.2. Điều chế tần số FM.........................................................................................................16 2.2.3. Điều chế pha PM............................................................................................................20 2.3. Một số phương pháp điều chế biên độ tín hiệu thường gặp..................................................22 2.3.1. Điều chế biên độ cân bằng (băng kép) không sóng mang (DSB-AM).........................22 2.3.2. Điều chế biên độ đơn băng không sóng mang (L/U-SSB-AM)....................................23 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA SAI PHA TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN ỨNG DỤNG ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ ĐƠN BĂNG KHÔNG SÓNG MANG (L/U-SSB-AM).........................................................26 3.1. Lý thuyết chung về hệ thống thông tin ứng dụng điều chế biên độ dơn băng không sóng mang (L/U-SSB-AM)...........................................................................................................................26 3.2. Mô phỏng, phân tích ảnh hưởng của sai pha trong hệ thống thông tin ứng dụng điều chế biên độ đơn băng không sóng mang (L/U-SSB-AM)..........................................................................29 3.2.1. Giới thiệu hệ thống thông tin ứng dụng điều chế L/U-SSB-AM.................................29 3.2.2. Giải thích chương trình mô phỏng hệ thống thông tin ứng dụng điều chế L/U-SSBAM. 34 3.2.3. Phát triển chương trình mô phỏng và phân tích ảnh hưởng của sai pha đến hệ thống thông tin ứng dụng điều chế L/U-SSB-AM.......................................................................................37 3.3. Kết quả, nhận xét và kết luận.................................................................................................41 3.3.1. Kết quả............................................................................................................................41 3.3.2. Nhận xét..........................................................................................................................47 3.3.3. Kết luận...........................................................................................................................49 iv TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................50 PHỤ LỤC...........................................................................................................51 v MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN MF Medium Frequency – Tần số trung bình HF High Frequency – Tần số cao VHF Very High Frequency – Tần số rất cao AM Amplitude Modulation – Điều chế biên độ DSB-AM Double Side Band-Amplitude Modulation – Điều chế biên độ cân bằng SSB-SC Single Side Band-Suppressed Carrier – Điều chế đơn biên không sóng mang. LSSB Lowet Single Side Band – Điều chế đơn biên tần thấp USSB Upper Single Side Band – Điều chế đơn biên tần cao VSB Vestigial Side Band – Điều chế vết đơn biên FM Frequency Modulation – Điều chế tần số PM Phase Modulation – Điều chế pha LPF Low Pass Filter – Lọc thông thấp PLL Phase Locker Loop – Mạch vòng khóa pha VCO Voltage Controlled Oscillator – Bộ dao động nội điều khiển bằng điện áp vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Tran Số hình Tên hình 1.1 Minh họa hệ thống thông tin 2 1.2 Phân loại hệ thống thông tin 3 1.3 Sơ đồ khối của hệ thống thông tin 4 1.4 Mô hình kênh với tín hiệu vào và ra 5 1.5 Mô tả quá trình lượng tử 7 1.6 Phân loại điều chế 8 2.1 Sơ đồ điều chế 9 2.2 Điều chế trong hệ thống thông tin 10 2.3 Tín hiệu tin tức, sóng mang, tín hiệu điều chế AM 11 2.4 Dạng sóng của tín hiệu AM với Vmax, Vmin 12 2.5 Tín hiệu điều chế AM với m=0.5 13 2.6 Tín hiệu điều chế AM với m=1 13 2.7 Tín hiệu điều chế AM với m>1 13 2.8 Phổ tín hiệu điều chế biên độ AM 14 2.9 Đường bao tín hiệu AM 15 2.10 Mạch tách sóng đường bao dùng diode 15 2.11 Sơ đồ khối tách sóng biên độ đồng bộ 16 2.12 Sơ đồ khối điều chế tần số FM 17 2.13 Tín hiệu tin tức, tín hiệu sóng mang và tín hiệu điều tần 17 2.14 Phổ của tín hiệu FM trong các trường hợp 19 2.15 Giải điều tần FM dùng PLL 19 2.16 Sơ đồ khối điều chế pha PM 20 2.17 Dạng tín hiệu tin tức, sóng mang và tín hiệu điều chế pha PM g 21 2.18 Điều chế DSB-SC-AM 22 2.19 Dạng tín hiệu tin tức, sóng mang và tín hiệu DSB-SC 22 2.20 Sơ đồ khối tạo tín hiệu SSB qua DSB-SC 23 vii 2.21 Dạng tín hiệu tin tức, sóng mang và tín hiệu điều chế SSB 24 2.22 Phổ của tín hiệu điều chế SSB 25 3.1 Phổ tín hiệu bản tin, tín hiệu USSB-AM, tín hiệu LSSB-AM 27 3.2 Giải điều chế SSB-AM 28 3.3 Biến đổi Hilbert của tín hiệu bản tin. 30 3.4 Tín hiệu sau điều chế LSSB-AM 30 3.5 Phổ tín hiệu điều chế LSSB-AM 31 3.6 Phổ tín hiệu lối ra bộ trộn 32 3.7 Phổ tín hiệu lối ra bộ giải điều chế 32 3.8 Phổ tín hiệu bản tin 33 3.9 Tín hiệu bản tin và tín hiệu thu được sau giải điều chế 33 3.10 Vị trí tần số sóng mang 35 3.11 3.12 Đặc tính bộ lọc thông thấp Quá trình điều chế và giải điều chế L/U-SSB-AM 36 37 3.13 Lưu đồ thuật toán 39 3.13   100 Trường hợp 42  40 42  30 43  20 43 3.17   10 Trường hợp 44 3.18   8 Trường hợp 44 3.19   6 Trường hợp 45 3.20   4 Trường hợp 45 3.14 3.15 3.16 Trường hợp Trường hợp Trường hợp viii    3.21   3 Trường hợp 46 3.22   2 Trường hợp 46 3.23 Độ méo của tín hiệu giải điều chế khi xảy ra sai pha 48 ix MỞ ĐẦU Ở Việt Nam hiện nay, hệ thống thông tin đang phát triển một cách rất nhanh, và ngày càng hiện đại, ta bắt gặp mọi lúc mọi nơi như điện thoại cố định, điện thoại di động, truyền hình cáp, truyền hình số, truyền hình vệ tinh…, việc thông tin liên lạc có thể thực hiện dễ dàng không chỉ trong một quốc gia mà còn mở rộng ra toàn cầu. Đặc biệt, hệ thống thông tin số dần thay thế hệ thống thông tin tương tự, tuy nhiên hệ thống thông tin tương tự vẫn tồn tại nhờ ưu điểm phổ chiếm của tín hiệu nhỏ hơn. Trong bất kỳ một hệ thống thông tin nào dù là tương tự hay số thì điều chế luôn bắt buộc không thể thiếu và quá trình giải điều chế rất quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống, đến tín hiệu thu được, đặc biệt là khi xảy ra sai pha. Nội dung của đồ án này xét đến hệ thống thông tin tương tự đi sâu vào: “Phân tích ảnh hưởng của sai pha trong hệ thống thông tin ứng dụng điều chế biên độ đơn băng không sóng mang (L/U-SSB-AM)” Nội dung đồ án gồm ba phần: Chương I: Bao quát về hệ thống thông tin. Chương II: Các phương pháp điều chế tương tự. Chương III: Phân tích ảnh hưởng của sai pha trong hệ thống thông tin ứng dụng điều chế biên độ đơn băng không sóng mang (L/U-SSB-AM). Nội dung chi tiết của đồ án được trình bày như sau: 1 CHƯƠNG I: BAO QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN. 1.1. Các khái niệm liên quan,mô hình và phân loại hệ thống thông tin. 1.1.1. Các khái niệm liên quan trong hệ thống thông tin. Tin tức (news) là sự phản ánh của sự vật khách quan đối với sự nhận biết của con người. Thông tin (information) là sự phản ánh mang tính hướng đích (sự quan tâm của người nhận) của sự vật đối với sự nhận biết của con người (dạng thể hiện của tin tức), Một tin tức được ai đó quan tâm chính là thông tin với người đó Bản tin là dạng hình thức chứa đựng một lượng thông tin nào đó. Dạng hình thức có thể là văn bản, bản nhạc, đoạn thoại hoặc hình vẽ… Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết từ nguồn phát đến bộ thu (nơi nhận), tức là truyền tin (Communication) với nhau. Hình 1.1. Minh họa hệ thống thông tin. 2 Dạng năng lượng(âm điện, sóng điện từ, sóng ánh sang…) được dùng để mang thông tin đựợc gọi là sóng mang (Carrier). Tín hiệu (Signal) là biểu diễn vật lý của thông tin. Muốn truyền tin thì trước hết thông tin phải được biến đổi thành một đại lượng vật lý trung gian. Trong bất kỳ hệ thống thông tin nào, tại phía thu, ngoài thông tin hữu ích thu được còn kèm theo tạp nhiễu. Tạp nhiễu gồm tạp âm và can nhiễu. Tạp âm sinh ra do bản thân các thiết bị bên trong tác động vào hệ thống như tạp âm nhiệt, can nhiễu do tác động bên ngoài gây ra. Yêu cầu của một hệ thống thông tin là tin tức truyền đi tới bộ thu càng ít lỗi càng tốt,đảm bảo các yêu cầu năng lượng truyền cho phép và giá thành. 1.1.2. Phân loại hệ thống thông tin điển hình. Hệ thống thông tin cụ thể có nhiều dạng và khi phân loại người ta dựa trên nhiều cơ sở khác nhau. 3 Hình 1.2. Phân loại hệ thống thông tin. 1.1.3. Vấn đề cơ bản của hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin cần đảm bảo các vấn đề cơ bản như: - Hiệu suất truyền tin: hay còn gọi là tốc độ truyền tin, là lượng thông tin mà hệ thống cho phép hoặc có thể truyền đi trong một dơn vị thời gian. Nguời ta mong muốn hệ thống đạt dược tốc độ truyền tin ngày càng cao. - Độ chính xác truyền tin: khả năng chống tạp nhiễu, đảm bảo thông tin chính xác của hệ thống. Đối với bất kỳ một hệ thống thông tin nào thì việc truyền tin điều yêu cầu tối đa nhanh chóng và chính xác cao. Truyền tin với cự ly lớn dùng sóng điện từ, nếu công suất phát hạn chế, năng lượng tin hiệu và tạp nhiễu ở đầu thu xấp xỉ 4 bằng nhau, nguời ta phải tìm cách xác định cấu trúc của thiết bị thu tối ưu dể phát hiện và tách được tín hiệu có ích trong nền tạp âm lớn. 1.2. Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và hoạt động của hệ thống. 1.2.1. Sơ đồ khối của hệ thống thông tin. Hình 1.3. Sơ đồ khối của hệ thống thông tin. 1.2.2. Giải thích hoạt động của hệ thống. Hệ thống gồm các khối cơ bản: bên phát (nguồn tin tức, biến đổi tin tức thành tín hiệu, xử lý tín hiệu, ghép nối tới kênh truyền), kênh truyền dẫn, bên thu (ghép nối từ kênh truyền, xử lý tín hiệu ngược, biến đổi tín hiệu thành tin tức, nhận tin tức) Nguồn tin tức: là nơi sản sinh hay chứa các tin cần truyền đi, là tập hợp các tin mà hệ thống thông tin dùng để tập hợp các bản tin cần truyền. Biến đổi tin tức thành tín hiệu: Biến đổi tin tức cần truyền thành các dạng tín hiệu tương tự hoặc số. 5 Xử lý tín hiệu: Biến đổi tín hiệu từ dạng tương tự thành các dạng khác, khuếch đại tín hiệu lên đủ lớn đảm bảo có thể phát tín hiệu đi xa. Ghép nối tới kênh truyền dẫn:Thực hiện điều chế tín hiệu, ghép kênh để tăng hiệu suất đường truyền (truyền tin từ nhiều nguồn khác nhau đến các đích khác nhau trên cùng một hệ thống truyền dẫn), mã hóa đường truyền (chống nhiễu và các tác động xấu của đuờng truyền ảnh hưởng đến thông tin)… Kênh truyền dẫn:Đường truyền vật lý của tín hiệu, có thể hiểu kênh truyền là môi trường để hình thành tín hiệu mang tin và lan truyền tín hiệu mang tin.Tín hiệu lan truyền được trong nhiều môi trường khác nhau, không chỉ bị biến đổi về năng lượng mà dạng tín hiệu cũng bị thay đổi do tạp nhiễu, phương thức truyền lan, biến đổi của các thông số môi trường gây ra điều chế tín hiệu không cần thiết. Hình 1.4. Mô hình kênh với tín hiệu vào và ra. Ta có: r(t)=nn(t).s(t)+nc(t) Trong đó: - s(t), r(t) : tín hiệu vào,ra kênh truyền. - nn(t),nc(t): nhiễu nhân, nhiễu cộng. - nc(t) : nhiễu cộng. Nhiễu cộng sinh ra tín hiệu ngẫu nhiên tác động cộng thêm vào tín hiệu đầu ra kênh, do các nguồn nhiễu công nghiệp, vũ trụ tạo ra với dải phổ rất rộng bao trùm lên tín hiệu. Nhiễu nhân tác động nhân thêm vào tín hiệu . Nhiễu nhân do phương thức truyến lan của tín hiệu hoặc biến đổi thông số vật lý của một bộ phận môi trường truyền lan gây ra. Ghép nối từ kênh truyền dẫn: Thực hiện giải điều chế, tách kênh, giải mã hóa đường truyền… 6 Xử lý tín hiệu ngược: Biến đổi tín hiệu từ dạng khác thành tín hiệu tương tự, khuếch đại tín hiệu… Biến đổi tín hiệu thành tin tức: biến đổi từ các dạng tín hiệu thành tin tức. Nhận tin tức:ở phía thu, đầu cuối của hệ thống thông tin. Nhận tin thường gồm bộ nhận biết thông tin và bộ xử lý thông tin. Tín hiệu ra của hệ thống do tác động của tạp nhiễu trên kênh truyền nên không giống với tín hiệu nguồn tin tức ban đầu vào hệ thống, nó sẽ có sự sai khác ít nhiều. Vì vậy nhiệm vụ chính của nhận tin là từ tín hiệu nhận được phải xác định được tín hiệu nào được đưa vào đầu vào kênh, khôi phụ được tín hiệu ở điểm thu. 1.3.Phép biến đổi tín hiệu trong hệ thống thông tin. 1.3.1. Rời rạc hóa nguồn tin liên tục. Muốn biến đổi nguồn tin liên tục thành rời rạc để truyền đi phải thực hiên qua hai khâu là rời rạc hóa theo thời gian (lấy mẫu) và lượng tử hóa. Lấy mẫu: tín hiệu rời rạc là tín hiệu có độ lớn biến thiên liên tục theo biên độ nhưng bị gián đoạn theo thời gian. Lấy mẫu một hàm tin là thay hàm tin liên tục bằng một hàm rời rạc là những mẫu của hàm trên lấy tại những thời điểm gián đoạn. Yêu cầu của việc lấy mẫu là hàm thay thế phải tương đương với hàm được thay thế. Việc lấy mẫu phải tuân theo định lý lấy mẫu theo thời gian: “Một hàm s(t) có phổ hữu hạn, không có thành phần tần số lớn hơn ωmax có thể được thay thế bằng các mẫu của nó lấy tại những thời điểm khác nhau một khoảng Δt ≤ π/ ωmax”. Lượng tử hóa: Tín hiệu lượng tử là tín hiệu liên tục theo thời gian nhưng có biên độ gián đoạn theo các mức có giá trị nhất định, gọi là mức lượng tử. Lượng tử hóa tín hiệu là quá trình biến đổi tín hiệu có biên độ biến thiên liên tục thành biên độ gián đoạn theo các mức lượng tử. Quá trình lượng tử được thể hiện bằng đặc tuyến lượng tử , là đường gãy khúc bậc thang như hình: 7 Hình 1.5. Mô tả quá trình lượng tử. Trong đó:  N- tổng số mức lượng tử.  B- độ lớn bước lượng tử: B smax  smin s  N1 N1 Với smax, smin là các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tín hiệu. Δs là khoảng biến thiên của tín hiệu.  vi là vạch chia mức tương ứng với ai là mức lượng tử quu ước.  gj là giới hạn phân chia mức lượng tử (i, j là các chỉ số) 1.3.2. Mã hóa. Mã hóa là phép biến đổi cấu trúc thống kê của nguồn, nhằm cải thiện các chỉ tiêu kỹ thuật của hệ thống thông tin. Mã hóa chính là quá trình làm tương đương (thường là thuật toán) giữa một mức lượng tử đã quy ước, mà nó nhận được sau quá trình điều chế xung mã, với một từ mã. Phép rời rạc hóa là ví dụ đơn giản của mã hóa. Giải mã là quá trình ngược lại của mã hóa, tức là làm tương ứng giữa mỗi từ mã với một lượng tử quy ước. 8 1.3.3. Điều chế và giải điều chế. Trong hệ thống thông tin, để truyền tin qua một cự ly lớn, thông tin phải qua một phép biến đổi gọi là điều chế (Modulation). Điều chế là chuyển thông tin thành một dạng năng lượng thích hợp với môi trường truyền, sao cho dạng năng lượng đó ít bị tổn hao, biến dạng do tác động của tạp nhiễu. Yêu cầu của điều chế ngoài chọn năng lượng thích hợp còn phải tùy theo tính chất của tạp nhiễu trong kênh truyền mà xây dựng một hệ thống tín hiệu có sự phân biệt để quả trình giải điều chế có thể nhận dạng được tín hiệu. Phân loại điều chế thể hiện như hình: Hình 1.6. Phân loại điều chế . Giải điều chế là quá trình biến đổi ngược của điều chế, tín hiệu vào của bộ giải điều chế là hỗn hợp tín hiệu điều chế và tạp nhiễu. Từ hỗn hợp tín hiệu, thiết bị giải điều chế lọc ra thông tin dưới dạng điện áp liên tục hoặc xung điện rời rạc giống thông tin đầu vào thiết bị điều chế với sai số nằm trong giới hạn cho phép. 9 CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ. 2.1. Vị trí và mục đích của điều chế trong hệ thống thông tin. Muốn truyền thông tin qua một khoảng cách nào đó thì chỉ truyền qua khoảng cách ngắn do hạn chế về tần số và công suất. Vì vậy để truyền được tín hiệu đi xa thì người ta phải biến đổi các tín hiệu này thành các loại tín hiệu đặc biệt có chứa tin tức và có thể dễ dàng lan truyền được thông qua kênh truyền dẫn. Tín hiệu này gọi là tín hiệu điều chế, quá trình biến đổi tín hiệu mang tin tức thành tín hiệu điều chế gọi là điều chế tín hiệu. Trong quá trình điều chế người ta thường sử dụng một tín hiệu có tần số cao hơn tần số của tín hiệu tin tức (tín hiệu băng gốc) và cho các thông số (biên độ, tần số, góc pha…) của tín hiệu này thay đổi tỷ lệ với tín hiệu tin tức. Tín hiệu này được gọi là sóng mang. Sóng mang là tín hiệu cao tần không mang tin tức và là tín hiệu tương tự. Tín hiệu tin tức là tín hiệu tần số thấp (thường gọi là tín hiệu âm tần). Hình 2.1. Sơ đồ điều chế. Tín hiệu cao tần c(t) thay đổi một thông số theo tín hiệu tin tức m(t) được tín hiệu điều chế u(t) dễ truyền lan trên kênh truyền. Điều chế giữ vai trò quan trong, không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống thông tin nào. Sở dĩ phải điều chế vì: - Các kênh truyền dẫn được đặc trưng bởi dải thông hạn chế, chỉ cho đi qua những dải tần nhất định mà không làm suy hao, nhiễu một cách đáng kể. Vì thế, dùng sóng mang siêu cao tần chuyển tín hiệu tin tức để dịch lên dải tần phù hợp với kênh truyền, ít bị suy hao hơn. 10 - Tần số là tài nguyên có hạn, mỗi dịch vụ vô tuyến có một bằng tần sử dụng riêng biệt, không được lấn chiếm nhau. Quá trình điều chế giúp chuyển phổ tín hiệu băng gốc lên băng tần thích hợp. - Trong thông tin vô tuyến truyền lan sóng điện từ, yêu cầu anten thu phải có kích thước ngắn nhất, bằng 1/10 bước sóng điện từ mà nó thu. Tuy nhiên, kích thước anten lại tỷ lệ thuận với bước sóng và tỷ lệ nghịch với tần số tín hiệu truyền, cho lên tần số tín hiệu truyền đi phải được đẩy lên cao bằng điều chế. Vị trí của điều chế được thể hiện như hình 2.2 Hình 2.2. Điều chế trong hệ thống thông tin. Điều kiện điều chế: - Tần số sóng mang fc ≥ (8÷10)Fmax. (Fmax là tần số cực đại của tín hiệu tin tức) 11 Tải về bản full

Từ khóa » điều Chế đơn Biên Ssb