Phân Tích Hướng đối Tượng QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY HTH

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Phân tích hướng đối tượng QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY HTH
  • docx
  • 66 trang
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------  ------- BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG “QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY HTH” Họ và tên học viên: ĐOÀN HỮU HẬU ĐỖ THỊ THANH THUỲ NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH Lớp: CIO-K2 Giáo viên: PGS. TS ĐOÀN VĂN BAN Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN Hà Nội - 2012 MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ................................2 PHẦN I.......................................................................................................................... 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY HTH..................................2 I. TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở CÔNG TY HTH.................2 1. Hoạt động kinh doanh......................................................................................2 2. Tổ chức quản lý nhân sự..................................................................................2 II . CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG MỚI............................................................2 1. Hệ Thống........................................................................................................2 2. Quản lý danh mục..........................................................................................2 3. Quản lý nhân sự.............................................................................................2 4. Tra cứu-Thống kê.............................................................................................2 PHẦN II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................2 I. CÁC TÁC NHÂN (ACTOR) CỦA HỆ THỐNG................................................2 II. SƠ ĐỒ CA SỬ DỤNG (Use Case)..................................................................2 1. Biểu đồ use case toàn hệ thống......................................................................2 2. Biểu đồ Use case của Admin............................................................................2 3. Biểu đồ Use case Ban Giám Đốc......................................................................2 4. Biểu đồ use case của Nhân Viên.......................................................................2 5. Biểu đồ Use case của Nhân Sự.........................................................................2 III. MÔ TẢ CÁC USE-CASE..................................................................................2 PHẦN III: THIẾT KẾ TĨNH.....................................................................................2 I. SƠ ĐỒ LỚP...........................................................................................................2 II. ĐẶC TẢ LỚP.......................................................................................................2 PHẦN IV: THIẾT KẾ ĐỘNG.....................................................................................2 I. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ................................................................................................2 1. Đăng nhập.......................................................................................................2 2. Thay đổi mật khẩu.........................................................................................2 3. Quản lý người dùng.......................................................................................2 4. Quản lý nhân vên...........................................................................................2 5. Quản lý danh mục.............................................................................................2 II. SƠ ĐỒ HÀNH ĐỘNG.........................................................................................2 1. Đăng nhập.........................................................................................................2 2. Thay đổi mật khẩu............................................................................................2 3. Quản lý người dùng.........................................................................................2 4. Quản lý nhân viên.............................................................................................2 5. Quản lý danh mục.............................................................................................2 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................2 Trang 2 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. DM: Danh mục 2. QL : Quản lý 3. Frm : Form (Giao diện) 4. CTR : Chương trình 5. CV : Chức vụ 6. NV : Nhân viên 7. DS: Danh sách 8. Kt : Kiểm tra 9. Infs : các thông tin 10. Pb : Phòng ban 11. Urs, User : Người dùng 12. MK : Mật khẩu Trang 3 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA  Đoàn Hữu Hậu – Lớp CIO-K2 (Trưởng nhóm): Khảo sát thực tế, phân tích nghiệp vụ, phân tích hệ thống đã có và các yêu cầu phát sinh trong quá trình quản lý nhân sự; xác định phạm vi đề tài; phân công công việc trong nhóm và thiết kế tĩnh (thiết kế sơ đồ lớp) cho hệ thống.  Đỗ Thị Thanh Thuỳ - Lớp CIO-K2: Tham gia khảo sát, phân tích hệ thống; thiết kế động (thiết kế sơ đồ tuần tự, sơ đồ hành động) cho hệ thống.  Nguyễn Thị Mỹ Hạnh - Lớp CIO-K2: Tham gia khảo sát, phân tích hệ thống, xây dựng sơ đồ ca sử dụng (use case) cho hệ thống. Trang 4 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ Hoạt động của bất kỳ công ty nào luôn bị chi phối bởi nhiều vần đề trong đó vấn đề nhân sự là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại của công ty, vì thế quản lý nhân sự là một đề tài mà gần như tất cả các công ty đều quan tâm đến, bởi nó phản ánh sự hoạt động của công ty có hiệu quả hay không, công tác quản lý vấn đề nhân sự của công ty có tối ưu để công ty đó hoạt động tốt hay không... Tuy nhiên, quản lý nhân sự cũng luôn là bài toán khó, các biến động nhân sự dù ít hay nhiều cũng gây ra nhiều khó khăn trong việc điều hành và quản lý. Nhưng hiện nay, công việc này vẫn chỉ được thực hiện bằng các biện pháp thủ công (bằng các bảng tính Excel), khối lượng lớn, dễ xảy ra sai sót. Ngoài ra, chưa có hệ thống thống kê, báo cáo nhân sự để cung cấp thông tin, kịp thời báo cáo lãnh đạo phục vụ công tác quản lý nhân sự. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự là rất cần thiết và cần được triển khai sớm. Đề tài “Phân tích và thiết kế quản lý nhân sự của công ty HTH” cũng xuất phát từ nhu cầu cấp thiết đó. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng phương pháp có tính mềm dẻo, linh hoạt, cho phép tạo ra hệ thống đáp ứng những yêu cầu của quản lý nhân sự công ty trong hiện tại cũng như dễ dàng tương thích với việc thay đổi yêu cầu, nâng cấp trong tương lai. Trang 5 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN PHẦN I THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY HTH I. TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở CÔNG TY HTH 1. Hoạt động kinh doanh - Công ty HTH là một công ty kinh doanh đa ngành nghề, trong đó tập trung vào thẩm định giá và các dịch vụ CNTT 2. Tổ chức quản lý nhân sự - Công ty HTH có khoảng 100 nhân viên. - Các nhân viên được phân công làm việc tại các phòng ban: Phòng Nhân sự, Phòng hành chính, Kế toàn tài vụ, Kho quỹ, Phòng kinh doanh, Phòng dự án, Phòng thẩm định, Phòng phát triển phần mềm, Phòng triển khai… - Mỗi nhân viên phải thuộc 1 phòng ban làm việc nào đó. - Ban giám đốc giám sát các hoạt động chung của công ty. - Phòng nhân sự quản lý các vấn đề có liên quan đến nhân viên như: Lưu trữ hồ sơ của nhân viên, quá trình làm việc, quá trình bồi dưỡng, kỷ luật, khen thưởng, theo dõi quá trình điều chuyển nhân viên…  Quản lý nhân vên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ, quê quán, nơi ở hiện tại, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, ….  Quản lý công tác: theo dõi nhân viên làm việc tại phòng ban nào, giữ chức vụ gì, thời gian bắt đầu vào phòng và giữ chức vụ đó.  Quản lý khen thưởng, kỷ luật: theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật của nhân viên khi làm việc tại công ty. Những thành tích hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỉ luật của công ty..  Quản lý chính sách: theo dõi chế độ, chính sách đối với nhân viên công ty: chế độ thai sản, ốm đau,…luật của công ty.  Quản lý chính sách: theo dõi chế độ, chính sách đối với nhân viên công ty: chế độ thai sản, ốm đau,…  Thực tế: Công ty HTH đã sử dụng một chương trình quản lý nhân sự dưới nền visual dotNet 1.1 (2003). Tuy nhiên, chương trình mới chủ yếu chỉ quản lý tới các thông tin tĩnh tương tự như thông tin trên sơ yếu lý lịch của nhân viên, mà chưa quản lý được các quá trình động của nhân viên; các thông tin mang tính danh mục chỉ sẵn có không thuận tiện bổ sung mới; báo cáo thống kê thông tin tì. Trang 6 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN II . CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG MỚI Hệ thống mới xây dựng bên cạnh việc phải đáp ứng nhu cầu quản lý nhân sự của nhân viên phòng nhân sự còn phải cho phép nhân viên trong công ty có thể đăng nhập để xem thông tin của bản thân, cho phép tra cứu, ttm kiếm nhân viên và đưa ra các báo cáo khi có yêu cầu. Hệ thống đề xuất được chia làm 4 chức năng chính với các chức năng phụ như sau: 1. Hệ Thống : Chức năng này cho phép người dùng quản lý hệ thống 1.1. Thay đổi mật khẩu 1.2. Đăng Xuất 1.3. Quản lý người dùng 1.4. Phân quyền 1.5. Tham số hệ thống 1.6. Sao lưu dữ liệu 1.7. Phục hồi dữ liệu 1.8. Thoát 2. Quản lý danh mục: Chức năng này cho phép người dùng thêm, sửa, xoá thông tin 12 danh mục liên quan sau : 2.1. Dân tộc 2.2. Tôn giáo 2.3. Trình độ Văn hoá 2.4. Ngoại Ngữ 2.5. Chuyên môn 2.6. Hợp đồng 2.7. Phòng ban 2.8. Chức vụ 2.9. Khen thưởng 2.10. Kỷ luật 2.11. Chính sách 2.12. Đoàn thể 3. Quản lý nhân sự : Chức năng này tương đương với các chức năng quản lý nhân sự truyền thống của nhân viên nhân sự trong công ty. 3.1. Quản lý nhân vên 3.2. Quản lý quá trình công tác Trang 7 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 3.3. Quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật 3.4. Quản lý chế độ chính sách 3.5. Quản lý quá trình đào tạo 4. Tra cứu-Thống kê 4.1. Tra cứu - Chức năng này cho phép người sử dụng tra cứu, tìm kiếm nhân viên theo các tiêu chí: o Họ và tên o Ngày sinh o Giới tính o Trình độ, bằng cấp o Độ tuổi o Phòng ban o Chức vụ 4.2. Báo cáo thống kê - Cho phép người sử dụng tạo các báo cáo thống kê theo các tiêu chí: o Thống kê theo phòng ban o Thống kê theo trình độ o Thống kê theo giới tính o Thống kê theo độ tuổi o Thống kê theo chức vụ o Thống kê theo tháng sinh o Thống kê theo Đảng viên, tuổi Đảng o Thống kê theo hợp đồng lao động o Thống kê theo thâm niên công tác. PHẦN II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống. Trang 8 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN I. CÁC TÁC NHÂN (ACTOR) CỦA HỆ THỐNG Actor User Case - Người quản trị Nhân viên phòng nhân sự Ban giám đốc Nhân viên khác Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Quản lý tài khoản (Thêm/xóa/sửa) Phân quyền cho người dùng Thay đổi tham số hệ thống Sao lưu Phục hồi người dùng - Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Quản lý hồ sơ nhân sự (Thêm/Xóa/Sửa NV) Quản lý danh mục o Dân tộc o Tôn giáo o Ngoại ngữ o Trình độ văn hoá o Trình độ chuyên môn o Phòng ban o Chức vụ o Hợp đồng o Khen thưởng o Kỷ luật o Chính sách o Đoàn thể - Tra cứu NV Báo cáo thống kê - Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Báo cáo thống kê Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Xem thông tin cá nhân II. SƠ ĐỒ CA SỬ DỤNG (Use Case) 1. Biểu đồ use case toàn hệ thống Trang 9 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN QlyDanhMuc NVNhanSu XemTT TraCuuNV QlyNhanSu ThayDoiMK BaoCaoTK BanGD NhanVien DangNhap SaoLuu ThayDoiTSHT Admin DangXuat PhanQuyen PhucHoi QLNguoiDung Trang 10 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 2. Biểu đồ Use case của Admin SaoLuu PhanQuyen XemTT DangXuat DangNhap Admin ThayDoiMK ThayDoiTSHT PhucHoi QLNguoiDung SuaND ThemND XoaND TracuuND Trang 11 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 3. Biểu đồ Use case Ban Giám Đốc BaoCaoTK ThayDoiMK BanGD DangNhap DangXuat XemTT Trang 12 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 4. Biểu đồ use case của Nhân Viên XemTT DangXuat NhanVien DangNhap ThayDoiMK Trang 13 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 5. Biểu đồ Use case của Nhân Sự TraCuuNV NVNhanSu DangXuat QLTonGiao XemTT QLChinhSach DangNhap ThayDoiMK QLTrinhDoChuyenMon QlyNhanSu QLTrinhDoVanHoa BaoCaoTK QlyDanhMuc QLNgoaiNgu QLDanToc QLChucVu QLDoanThe QLKyLuat QLPhongBan QLKhenThuong Trang 14 QLHopDong Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN III. MÔ TẢ CÁC USE-CASE 1. Đặc tả ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống” Tên Use Case Tác nhân Mục đích Mô tả Đăng nhập hệ thống Nhân viên (Nhân viên, nhân viên nhân sự, Ban Giám đốc, Người quản trị) Nhân viên đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của mình - Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống để thực hiện công việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống, from đăng nhập cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng ký và mật khẩu. - 2. Đặc tả ca sử dụng “Đăng xuất” Tên Use Case Đăng xuất Tác nhân Mục đích Mô tả Nhân viên (Nhân viên, nhân viên nhân sự, Ban Giám đốc, Người quản trị). Nhân viên đăng xuất thoát khỏi hệ thống. - Khi người dùng muốn ngừng sử dụng hệ thì phải đăng xuất khỏi hệ thống, hệ thống yêu cầu các người dùng xác nhận việc đăng xuất. Sau khi người dùng xác nhận, hệ thống thông báo người dùng đã thoát khỏi hệ thống. - Nếu Use case thành công, người dùng lúc này đã thoát khỏi hệ thống và hệ thống ngăn bất cứ việc truy cập nào cần yêu cầu đăng nhập từ phía người dùng. Trang 15 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN 3. Đặc tả ca sử dụng “Thay đổi mật khẩu” Tên Use Case Thay đổi mật khẩu Tác nhân Nhân viên (Nhân viên, nhân viên nhân sự, Ban Giám đốc, Người quản trị). Mục đích Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu hiện tại của mình Mô tả - Khi người dùng muốn thay đổi mật khẩu, form thay đổi mật khẩu cho phép người dùng nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu mới muốn thay đổi. Sau khi kiểm tra đúng mật khẩu hiện tại hệ thống cho phép người dùng cập nhật mật khẩu mới. Nếu mật khẩu hiện tại không đúng hoặc mật khẩu thay đổi không trùng khớp, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho người dùng, người dùng có thể sửa lỗi để tiếp tục thực hiện thay đổi hoặc hủy bỏ việc thay đổi mật khẩu. 4. Đặc tả ca sử dụng “Xem thông tin” Tên Use Case Xem thông tin Tác nhân Nhân viên (Nhân viên, nhân viên nhân sự, Ban Giám đốc, Người quản trị) Mục đích Cho phép người dùng xem thông tin cá nhân Mô tả - Use case này bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin của cá nhân. -Hệ thống hiển thị các thông tin cá nhân liên quan đến người dùng đang đăng nhập. 5. Đặc tả ca sử dụng “Thay đổi tham số hệ thống” Tên Use Case Xem thông tin Tác nhân Người quản trị Mục đích Cho phép admin thay đổi các tham số của hệ thống Trang 16 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN Mô tả - Khi có sự thay đổi tham số hệ thống: server database, database name, user, password, định kỳ sao lưu, địa chỉ lưu file… Admin đăng nhập chức năng này và cập nhật lại 6. Đặc tả ca sử dụng “Sao lưu dữ liệu” Tên Use Case Sao lưu dữ liệu Tác nhân Người quản trị Mục đích - Mô tả - - 7. Đặc tả ca sử dụng “Phục hồi dữ liệu” Tên Use Case Phục hồi dữ liệu Tác nhân Người quản trị Mục đích - Mô tả - 8. Đặc tả ca sử dụng “Phân quyền người dùng” Tên Use case Phân quyền người dùng Trang 17 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN Tác nhân Người quản trị Mục đích Cấp quyền để người dùng có thể thực hiện các công việc của mình Mô tả - Người dùng muốn tham gia vào hệ thống thì phải được cấp quyền đúng với chức năng công việc của mình - 9. Đặc tả ca sử dụng “Thêm mới người dùng” Tên Use Case Thêm mới người dùng Tác nhân Người quản trị Mục đích Use case này mô tả việc admin thêm người dùng vào hệ thống. Mô tả - - 10. Đặc tả ca sử dụng “Sửa người dùng” Tên Use Case Sửa người dùng Trang 18 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN Tác nhân Người quản trị Mục đích Use case này mô tả việc admin sửa người dùng của hệ thống. Mô tả - Admin chọn chức năng sửa người dùng, form sửa người dùng yêu cầu admin nhập các thông tin: tên đăng nhập, hoặc họ tên của người dùng. Hệ thống hiển thị danh sách. Admin tiến hành chọn người dùng cần sửa và sửa thông tin. - Hệ thống cập nhật thông tin người dùng và hiển thị danh sách sau cập nhật . 11. Đặc tả ca sử dụng “Xóa người dùng” Tên Use Case Xóa người dùng Tác nhân Người quản trị Mục đích Use case này mô tả việc admin xóa người dùng khỏi hệ thống. Mô tả - Use case này bắt đầu khi Admin muốn xóa một người dùng. Hệ thống hiển thị danh sách các người dùng, admin tiến hành chọn tên ứng viên cần xóa. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận lại việc xoá Người dùng. - Nếu được xác nhận xóa từ admin, hệ thống sẽ tiến hành xóa người dùng ra khỏi danh sách. - Hệ thống hiển thị danh sách Người dùng sau cập nhật. - Nếu người dùng không xác nhận việc xoá thì hệ thống trở lại giao diện quản lý Người dùng. 12. Đặc tả ca sử dụng “Thêm Danh mục phòng ban ” Tên Use Case Thêm Danh mục Phòng ban Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Trang 19 Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Nhóm 9 – CIO K2 - Viện CNTT-ĐHQGHN Mục đích Mô tả Bổ sung thêm một phòng ban mới vào danh sách các phòng ban của công ty. -Use case này bắt đầu khi nhân viên phòng nhân sự muốn bổ sung thêm một phòng ban mới vào danh sách các Phòng ban. -Hệ thống hiển thị danh sách các Phòng ban. Người dùng tiến hành nhập các thông tin về Phòng ban mới, các thông tin gồm : Tên phòng ban, chức nãng, nhiệm vụ. -Sau khi hệ thống nhận các thông tin Phòng ban mới, hệ thống sẽ cập nhật Phòng ban mới này và chèn thêm mã Phòng ban tương ứng. - Hệ thống hiển thị danh sách các Phòng ban sau cập nhật. 13. Đặc tả ca sử dụng “Xoá Danh mục phòng ban ” Tên Use Case Xoá Danh mục Phòng ban Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Xoá một phòng ban ra khỏi danh sách các phòng ban của công ty Mô tả -Use case này bắt đầu khi nhân viên phòng nhân sự muốn xoá một phòng ban. -Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban của công ty. -Người dùng tiến hành chọn phòng ban cần xoá và xoá, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận lại việc xoá phòng ban đó. -Nếu được xác nhận xoá thì hệ thống sẽ tiến hành xoá phòng ban. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách phòng ban sau cập nhật - Nếu người dùng không xác nhận việc xoá thì hệ thống trở lại giao diện quản lý phòng ban Trang 20 Tải về bản full

Từ khóa » đặc Tả Use Case Quản Lý Nhân Sự