Phân Tích Khí Máu (phần 4): Đánh Giá Oxy Trong Máu - Doctor Phương
Phân tích khí máu phần 4 chủ yếu đánh giá tình trạng oxy trong máu, và một số bài tập giúp mọi người tham khảo nhé!
Xem lại:
- Phân tích khí máu (Phần 1): Xác định Toan-Kiềm
- Phân tích khí máu (Phần 2): Nguyên nhân gây rối Toan chuyển hóa
- Phân tích khí máu (phần 3): Nguyên nhân gây kiềm-toan
Đánh giá phân áp oxy máu (pO2)
Phân áp oxy trong máu động mạch bình thường khoảng từ 80 – 100mmHg, giảm dần theo tuổi.
Phân áp oxy trong máu động mạch được dự đoán bởi công thức
pO2 = 109 – 0.43xtuổi (mmHg)
- Nếu PaO2 nhỏ hơn giá trị dự đoán có nghĩa là có giảm oxy máu.
- Nếu nhỏ hơn 60mmHg được gọi là suy hô hấp.
Xác định nguyên nhân
Có nhiều cơ chế gây giảm phân áp oxy máu đã được trình bày trong bài suy hô hấp, được chia làm hai nhóm:
Nhóm giảm cung cấp oxy
– Giảm áp lực oxy thở vào
– Suy giảm thông khí
Nhóm bất thường trao đổi khí tại phổi
– Bất tương hợp thông khí tưới máu
– Shunt
– Suy giảm khuếch tán
– Giảm oxy máu tĩnh mạch trộn
Tính khuynh áp oxy giữa phế nang và động mạch để phân biệt hai nhóm này.
- Giảm oxy máu do giảm cung cấp sẽ có khuynh áp bình thường
- Giảm oxy máu do bất thường trao đổi khí tại phổi sẽ có khuynh áp tăng.
Khuynh áp là sự khác biệt giữa oxy phế nang và động mạch:
P(A-a)O2 = PAO2 – PaO2.
PAO2 = PIO2 – PCO2/R = (PB – PH2O)xFIO2 – PCO2/R.
Trong đó:
- PAO2 là phân áp oxy tại phế nang
- PB là áp suất khí quyển
- PH2O là áp suất hơi nước trong đường dẫn khí
- FiO2 là nồng độ oxy trong khí hít vào
- PCO2/R là độ sụt giảm oxy do trao đổi khí, với R là thương số hô hấp, thường bằng 0.8.
Khuynh áp bình thường khoảng 5 – 10 mmHg, tăng dần theo tuổi và nồng độ FiO2 thở vào.
Dự đoán giá trị khuynh áp bình thường theo công thức:
P(A-a)O2 bình thường =(tuổi)/3+PAO2/5-23
BÀI TẬP (nguồn bacsinoitru.vn)
Case 1: Một bệnh nhân 19 tuổi bị đái tháo đường típ 1 nhập viện vì mệt. Vài ngày nay, bệnh nhân tự ngưng một số lần tiêm insulin, sau đó có triệu chứng khát và tiểu nhiều. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân không sốt, tim đều, phổi trong.
| Kết quả xét nghiệm | |
| Điện giải đồ máu | |
| Na+ | 136 mEq/l |
| K+ | 4,8 mEq/l |
| Cl– | 101 mEq/l |
| Glucose | 19 mm/l |
| BUN | 24 mg/dl |
| Creatinin | 0,9 mg/dl |
| Khí máu động mạch | |
| pH | 7,26 |
| pCO2 | 18 mmHg |
| pO2 | 128 mmHg |
| HCO3- | 8,1 mmol/l |
| Glucose | + |
| Ketone | 4+ |
Case 2: Bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì tiêu phân đen vài ngày nay và ói khoảng 500 ml máu vào ngày nhập viện. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân rất đừ, mạch 120 lần/phút, huyết áp 80/50 mmHg, da lạnh ẩm. Tiền căn xơ gan do rượu Child C, dãn tĩnh mạch thực quản[4].
| Kết quả xét nghiệm | |
| Điện giải đồ máu | |
| Na+ | 131 mEq/l |
| K+ | 4,2 mEq/l |
| Cl– | 85 mEq/l |
| Glucose | 5,2 mm/l |
| BUN | 69 mg/dl |
| Creatinin | 2,45 mg/dl |
| Khí máu động mạch | |
| pH | 7,1 |
| pCO2 | 13,8 mmHg |
| pO2 | 103 mmHg |
| HCO3- | 4,1 mmol/l |
| Ketone | Vết |
| Hb | 6,2 g/dl |
| Lactate máu | 20,3 mm/l |
Case 3: Một bệnh nhân nam 28 tuổi nhập viện trong tình trạng hôn mê. Trước đó 3 giờ, bệnh nhân có đi uống rượu với bạn. Khám lâm sàng ghi nhận mạch 7 lần/phút, huyết áp 120/80 mmHg, nhịp thở 28 lần/phút, SpO2 100% qua thở oxy mặt nạ, đồng tử bình thường, tim đều, phổi trong, bụng mềm[5].
| Kết quả xét nghiệm | |
| Điện giải đồ máu | |
| Na+ | 147 mEq/l |
| K+ | 5,9 mEq/l |
| Cl– | 111 mEq/l |
| Glucose | 146 mg/dl |
| BUN | 8 mg/dl |
| Creatinin | 1,1 mg/dl |
| Khí máu động mạch | |
| pH | 6,99 |
| pCO2 | 21 mmHg |
| pO2 | 630 mmHg |
| HCO3- | 4 mmol/l |
| Áp suất thẩm thấu máu | 408 mOsm/kg |
| Ethanol máu | 120 mg/dl |
| Ethylene glycol máu | 888 mg/dl |
| Salicylat máu | 4 mg/dl (^ 2-20 mg/dl) |
Case 4 Bệnh nhân nam 48 tuổi được người nhà đưa đến cấp cứu do bệnh nhân nói chuyện có vẻ lẫn lộn, hành vi không giống thường ngày. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân tỉnh, mặt đỏ, đổ nhiều mồ hôi, nói chuyện hơi lẫn lộn, mạch 90 lần/phút, huyết áp 106/65 mmHg, không sốt, nhịp thở 24 lần/phút, SpO2 98%. Tim đều, phổi trong, bụng mềm, cổ mềm, đồng tử bình thường, không dấu thần kinh khu trú. Tiền căn ghi nhận bệnh nhân thường uống aspirin để trị nhức đầu[6].
| Kết quả xét nghiệm | |
| Điện giải đồ máu | |
| Na+ | 142 mEq/l |
| K+ | 3,7 mEq/l |
| Cl– | 100 mEq/l |
| Glucose | 98 mg/dl |
| Khí máu động mạch | |
| pH | 7,3 |
| pCO2 | 19,7 mmHg |
| pO2 | 79,2 mmHg |
| HCO3- | 12 mmol/l |
| Salicylat máu | 107 mg/dl (^ 2-20 mg/dl) |
Case 5 Một bệnh nhân nữ 6 tuổi nhập viện sau một tuần tiêu chảy nặng. Khám lâm sàng bệnh nhân tỉnh, rất đừ, dấu mất nước rõ, huyết áp tư thế nằm 100/60 mmHg, tư thế ngồi 70/40 mmHg.
| Kết quả xét nghiệm | |
| Điện giải đồ máu | |
| Na+ | 137 mEq/l |
| K+ | 2,5 mEq/l |
| Cl– | 118 mEq/l |
| BUN | 65 mg/dl |
| Creatinin | 3,1 mg/dl |
| Khí máu động mạch | |
| pH | 7,11 |
| pCO2 | 16 mmHg |
| pO2 | 90 mmHg |
| HCO3- | 4,9 mmol/l |
| Na+ | 45 mEq/l |
| K+ | 15 mEq/l |
| Cl– | 100 mEq/l |
Xem thêm: Kênh youtube Doctorphuong.com
Từ khóa » Tính Pao2 Theo Fio2
-
Các Chỉ Số PaO2, PaCO2, FiO2 Trong Kết Quả Xét Nghiệm Khí Máu ...
-
07 Slide Dieu Chinh Pa O2 - SlideShare
-
[PDF] Suy Hô Hấp - UMP
-
[PDF] điều Chỉnh Tình Trạng Giảm Oxy Máu Trên Bệnh Nhân Thở
-
Diễn Giải Kết Quả Khí Máu động Mạch
-
Liệu Pháp Oxy - HSCC
-
Hội Chứng Suy Hô Hấp Cấp Tính (ARDS) - HSCC
-
Thở ô Xy
-
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO BTS 2017 VỀ OXY TRỊ LIỆU
-
Phác đồ điều Trị Hội Chứng Suy Hô Hấp Cấp Tiến Triển
-
Diễn Giải Khí Máu động Mạch - Health Việt Nam
-
Tổng Quan Hội Chứng Suy Hô Hấp Cấp Nặng Người Lớn (Acute ...
-
P(A-a) O2 Gradient