PHÂN TÍCH PHIM ĐO SỌ CHUẨN HÓA - Dr. Răng Hàm Nhỏ

Skip to content Phân tích phim cephalometric là rất quan trọng trong chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị chỉnh nha. Phân tích phim có thể xác định rõ lệch lạc khớp cắn do răng hay do xương.Ngoài ra, đó còn là căn cứ xác định mức độ bù trừ răng phù hợp ở các trường hợp có lệch lạc xương * Tương quan xương: – Góc xương hàm trên (SNA): đánh giá vị trí của xương hàm trên so với nền sọ trước, giá trị trung bình của góc SNA = 82 ± 2. Nếu SNA > 84 có nghĩa là hàm trên nhô, nếu SNA < 80 là hàm trên lùi. – Góc xương hàm dưới (SNB): dùng để đánh giá tương quan của xương hàm dưới so với nền sọ trước, giá trị trung bình của góc SNB là 78 ± 2. . Nếu góc SNB > 80 có nghĩa là hàm dưới nhô ra trước, nếu góc SNB < 76 là hàm dưới lùi ra sau. Lưu ý: SN có độ nghiêng bình thường. N ở vị trí bình thường – Góc tương quan xương hàm trên và xương hàm dưới: ANB = SNA – SNB. Góc này thể hiện sự khác biệt theo chiều trước sau của nền xương hàm trên và nền xương hàm dưới. Giá trị trung bình của góc ANB là 2 ± 2 , góc ANB < 0 thường gặp ở sai khớp cắn loại III xương. – Góc trục Y: góc trục Y là góc nhọn được tạo bởi đường S – Gn và mặt phẳng Frankfort. Góc trục Y thể hiện mức độ xuống dưới, ra trước và vào trong của cằm so với tầng mặt trên. Giá trị trung bình là 59,40 giao động khoảng từ 53 đến 66
  • PHÂN TÍNH PHIM CEPHALOMETRIC_P1
  • |CÁC GÓC THAM CHIẾU|
  • |CÁC MẶT PHẲNG THAM CHIẾU|
  • |TƯƠNG QUAN HÀM TRÊN VÀ HÀM DƯỚI|
  • CHỈ ĐỊNH PHIM MẶT NGHIÊNG
– Chỉ số Wits: vị trí tương quan hình chiếu của 2 điểm A và B trên mặt phẳng cắn chức năng, giúp đánh giá lệch lạc xương của hai hàm. Khi vị trí trước sau của xương hàm dưới bình thường thì điểm chiếu của điểm A lên mặt phẳng cắn nằm sát phía trước điểm chiếu của B cùng mặt phẳng cắn. Nếu điểm chiếu của A lên mặt phẳng cắn nằm phía sau điểm chiếu của B lên mặt phẳng cắn có thể nhận định đây là trường hợp có tương quan xương loại III. Wits Ý nghĩa: +/ < 0 Tương quan xương loại III +/ 0- 4mm Tương quan xương loại I +/ > 4mm Tương quan xương loại II – Chiều cao tầng mặt dưới: là khoảng cách Me-ANS,có giá trị trung bình 72mm ± 3mm. – McNamara sử dụng phân tích của Harvold: chiều dài xương hàm trên được đo từ bờ sau của lồi cầu hàm dưới tới gai mũi trước, trong khi đó chiều dài hàm dưới được đo từ bờ sau của lồi cầu hàm dưới tới điểm trước nhất của cằm. Độ chênh lệch giữa hai khoảng cách trên chính là mức độ lệch lạc về kích thước giữa hai hàm. * Tương quan xương răng – (U1-SN): là góc được tạo bởi mặt phẳng SN và đường thẳng đi qua rìa cắn và chóp răng cửa giữa hàm trên, góc có giá trị trung bình là 104 ± 6 – (U1-PP): là góc được tạo bởi mặt phẳng khẩu cái và đường thẳng đi qua rìa cắn và chóp răng cửa giữa hàm trên. Góc có giá trị trung bình là 110 ± 6 – (U1-L1): là góc được tạo bởi hai đường đi qua trục của răng cửa trên và trục của răng cửa dưới. Giá trị của góc cho thấy mối liên quan giữa răng cửa trên và răng cửa dưới, trung bình là 135,4. Nếu giá trị của góc nhỏ hơn 130 thì răng cửa trên hoặc răng cửa dưới hoặc cả hai cần dựng lại trục. Ngược lại, nếu góc lớn hơn 150 thì cần làm nhô răng cửa trên hoặc răng cửa dưới hoặc cả hai răng ra trước, hoặc chỉnh lại trục răng. – (L1/MM): là góc được tạo bởi mặt phẳng hàm dưới (Down) và đường thẳng đi qua rìa cắn và chóp răng cửa giữa hàm dưới. Giá trị trung bình của góc này là 91,40 ± 3,780. Góc có giá trị lớn khi răng cửa dưới nghiêng ra trước nhiều so với nền xương hàm dưới và góc có giá trị nhỏ khi răng cửa dưới nghiêng vào trong. * Tương quan mô mềm – Tỷ lệ tầng mặt giữa và tầng mặt dưới (G – Sn/Sn – Me’): chỉ số này cho phép đánh giá sự cân đối của khuôn mặt phía trước theo chiều đứng, nó được xác định bằng tỷ lệ khoảng cách giữa G – Sn và Sn – Me’. Giá trị tỷ lệ này là 1:1. – Đường thẩm mỹ E: là đường từ đỉnh mũi đến điểm nhô nhất phần mềm cằm. – Khoảng cách từ môi đến đường thẩm mỹ E: là khoảng cách từ điểm trước nhất của môi trên, môi dưới đến mặt phẳng thẩm mỹ E. Bình thường,môi trên ở sau đường E 4mm, môi dưới nằm sau 2mm. Ricketts chỉ ra sự khác biệt theo tuổi và theo giới. Đánh giá độ vẩu của môi.

PHÂN TÍNH PHIM CEPHALOMETRIC_P1 Bảng giá trị cường độ của lực tối ưu…!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận *

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

  • TRANG CHỦ
  • NHA KHOA TỔNG QUÁT
    • Bệnh lí lợi
    • Điều trị răng miệng thông thường
  • NHA KHOA THẨM MỸ
    • Tẩy trắng răng
    • Nắn chỉnh răng
    • Hàn răng thẩm mỹ
    • Phục hình dán sứ veneer
    • Smile digital design
    • Phẫu thuật nha chu thẩm mỹ
    • Phẫu thuật thẩm mỹ hàm mặt
    • Phục hình răng sứ thẩm mỹ
  • NHA KHOA ĐIỀU TRỊ
    • Hàn răng
    • Khớp thái dương hàm
    • Tiểu phẫu can thiệp
    • Bệnh lí tuyến nước bọt
  • NHA KHOA PHỤC HỒI
    • Phục hình cố định đơn giản
    • Phục hình cố định cầu răng
    • Phục hình implant toàn hàm
    • Phục hình răng implant
    • Phục hình sau nội nha
    • Phục hình tháo lắp
  • NHA KHOA DỰ PHÒNG
    • Răng Trẻ Em
    • Tiền Chỉnh Nha
    • Giáo Dục Nha Khoa
  • THƯ VIỆN CHUYÊN MÔN
    • Tài liệu dịch
    • Tài liệu ngoại văn
    • Tài liệu tổng hợp
  • THƯ VIỆN ẢNH – VIDEO
    • Thư viện ảnh
    • Video
  • CHUYỆN NHA SĨ
  • BẢNG GIÁ
  • LIÊN HỆ
  • WooCommerce not Found

Từ khóa » Các điểm Trên Phim Sọ Nghiêng