Phân Tích SWOT Là Gì? 3 Phút để Hiểu SWOT Như Một Chuyên Gia

Xác định cơ hội và thách thức mà bạn phải đối mặt là một trong những điều quan trọng sẽ ảnh hưởng tới quá trình xây dựng chiến lược marketing của mỗi doanh nghiệp. Và SWOT là thuật ngữ được nhắc đến nhiều nhất trong mọi cuộc trò chuyện của người làm marketing. Bài viết này sẽ giải thích SWOT là gì và làm thế nào để ứng dụng phân tích SWOT trong việc xây dựng kế hoạch marketing.

SWOT là gì?

SWOT là một thuật ngữ trong marketing viết tắt của 4 từ: Strengths (Điểm mạnh) – Weaknesses (Điểm yếu) – Opportunities (Cơ hội) – Threats (Rủi ro).

Ma trận SWOT là một mô hình phân tích kinh doanh được sử dụng phổ biến để đánh giá vị thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, nhằm định hướng đúng đắn trên cơ sở phát triển vững chắc.

SWOT đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài, cũng như tiềm năng hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.

Trong đó:

  • Điểm mạnh : Các thuộc tính và nguồn lực bên trong doanh nghiệp hỗ trợ một kết quả thành công.
  • Điểm yếu : Các thuộc tính và nguồn lực bên trong hoạt động chống lại kết quả thành công.
  • Cơ hội : Các yếu tố bên ngoài mà đơn vị có thể tận dụng hoặc sử dụng để làm lợi thế của mình.
  • Đe doạ : Các yếu tố bên ngoài có thể gây nguy hiểm cho sự thành công của tổ chức.

SWOT được sử dụng phổ biến nhất bởi các tổ chức kinh doanh, nhưng nó cũng được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận và ở mức độ thấp hơn là các cá nhân để đánh giá cá nhân. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng để đánh giá các sáng kiến, sản phẩm hoặc dự án.

Ma trận SWOT thường biểu thị là một hình vuông được chia thành bốn góc phần tư, với mỗi góc phần tư đại diện cho một trong những phần tử cụ thể. Những người ra quyết định xác định và liệt kê những điểm mạnh cụ thể trong góc phần tư đầu tiên, những điểm yếu trong góc tiếp theo, sau đó là cơ hội và cuối cùng là các mối đe dọa.

Các đơn vị thực hiện phân tích SWOT có thể chọn sử dụng các mẫu phân tích SWOT khác nhau. Tuy nhiên, các mẫu này thường là các biến thể của ma trận SWOT bốn góc phần tư tiêu chuẩn.

SWOT Analysis là gì?

SWOT Analysis (Phân tích SWOT) là một trong 5 bước tạo thành chiến lược sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: Xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp – Phân tích SWOT – Xác định mục tiêu chiến lược – Hình thành các mục tiêu – Kế hoạch chiến lược, xác định cơ chế kiểm soát chiến lược.

Mục tiêu chính của phân tích SWOT là hỗ trợ các tổ chức nâng cao nhận thức về các yếu tố trong việc đưa ra quyết định kinh doanh. SWOT hoàn thành điều này bằng cách phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến khả năng tồn tại của một quyết định.

Về cơ bản ta có thể hiểu:

  • Phân tích SWOT là một kỹ thuật lập kế hoạch chiến lược cung cấp các công cụ đánh giá.
  • Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa cốt lõi dẫn đến phân tích dựa trên thực tế, quan điểm mới và ý tưởng mới.
  • Phân tích SWOT hoạt động tốt nhất khi các nhóm hoặc tiếng nói đa dạng trong một tổ chức được tự do cung cấp các dữ liệu thực tế hơn là thông báo theo quy định.

Phân tích SWOT – Các yếu tố bên trong và bên ngoài

Như đã nói, phân tích SWOT bao gồm phân tích 4 yếu tố gồm:

  • Strengths và Weaknesses là các yếu tố bên trong.
  • Opportunities và Threats là các yếu tố bên ngoài.

Điều quan trọng là phải chỉ ra rằng điểm mạnh và điểm yếu là hiện tại hoặc quá khứ, còn các cơ hội và mối đe dọa là hướng tới tương lai. Bằng cách thực hiện phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ có thể xây dựng cầu nối giữa những gì công ty đã đạt được cho đến nay và các giải pháp thay thế chiến lược sẽ được tạo ra.

Điểm mạnh

Điểm mạnh mô tả những gì một tổ chức vượt trội và những gì tách biệt tổ chức đó ra khỏi đối thủ cạnh tranh: một thương hiệu mạnh, cơ sở khách hàng trung thành, bảng cân đối kế toán mạnh, công nghệ độc đáo, v.v.

Những điểm yếu

Điểm yếu ngăn một tổ chức hoạt động ở mức tối ưu. Đó là những lĩnh vực mà doanh nghiệp cần cải thiện để duy trì tính cạnh tranh: thương hiệu yếu, chuỗi cung ứng không đầy đủ hoặc thiếu vốn, v.v.

Những cơ hội

Cơ hội đề cập đến các yếu tố bên ngoài thuận lợi có thể mang lại cho tổ chức một lợi thế cạnh tranh. Ví dụ, nếu một quốc gia cắt giảm thuế quan, một nhà sản xuất ô tô có thể xuất khẩu ô tô của mình vào một thị trường mới, tăng doanh số và thị phần.

Các mối đe dọa

Các mối đe dọa đề cập đến các yếu tố có khả năng gây hại cho tổ chức. Ví dụ, hạn hán là một mối đe dọa đối với một công ty sản xuất lúa mì, vì nó có thể phá hủy hoặc làm giảm năng suất cây trồng. Các mối đe dọa phổ biến khác bao gồm những thứ như chi phí nguyên vật liệu tăng, cạnh tranh ngày càng tăng, nguồn cung lao động thắt chặt. và như thế.

Nguồn gốc của mô hình SWOT

Theo Wikipedia, vào những năm 1960 đến năm 1970, Viện Nghiên cứu Stanford, Menlo Park, California đã tiến hành một cuộc khảo sát tại hơn 500 công ty có doanh thu cao nhất do Tạp chí Fortune bình chọn, nhằm mục đích tìm ra nguyên nhân vì sao nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện kế hoạch.

Công trình nghiên cứu này được thực hiện trong 9 năm, với hơn 5000 nhân viên làm việc cật lực để hoàn thành bản thu thập ý kiến gồm 250 nội dung thực hiện trên 1100 công ty, đơn vị.

Ban đầu mô hình phân tích này có tên gọi SOFT, là viết tắt của: Satisfactory– Opportunity – Fault – Threat.

Đến năm 1964, nhóm nghiên cứu quyết định đổi chữ F thành chữ W và từ đó SOFT đã chính thức được đổi thành SWOT.

Xem thêm: Digital marketing là gì? Kiến thức căn bản về digital marketing

Khi nào và tại sao bạn nên thực hiện phân tích SWOT

Phân tích SWOT thường được sử dụng khi bắt đầu hoặc là một phần của quá trình lập kế hoạch chiến lược kinh doanh. Được coi là sự hỗ trợ đắc lực cho việc ra quyết định bởi vì nó cho phép một tổ chức phát hiện ra các cơ hội thành công mà trước đây chưa được kiểm soát và làm nổi bật các mối đe dọa trước khi chúng trở nên quá nặng nề.

Ví dụ, SWOT có thể xác định một thị trường ngách mà một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh. Hoặc có thể giúp các cá nhân lập kế hoạch phát triển sự nghiệp bằng cách xác định một con đường tối đa hóa điểm mạnh của họ trong khi cảnh báo họ về những mối đe dọa có thể cản trở thành tích.

Ưu nhược điểm khi khai thác ma trận SWOT là gì?

Ưu điểm

  • Tiết kiệm chi phí: SWOT là phương pháp phân tích hiệu quả và tiết kiệm chi phí dành cho bất cứ ai làm kinh doanh. Đây cũng là một trong những lợi thế lớn nhất của phân tích SWOT.
  • Kết quả quan trọng: Mục đích của việc phân tích SWOT là tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức để từ đó rút ra kết quả chính xác và tối đa hóa các điểm mạnh và giảm thiểu các điểm yếu để doanh nghiệp có thể tận dụng các cơ hội, vượt qua các mối rủi ro đã xác định.
  • Ý tưởng mới: Một lợi ích khác của phân tích SWOT là có thể giúp tạo ra các ý tưởng mới cho doanh nghiệp. Nó không chỉ nâng cao nhận thức về những lợi thế (và bất lợi) tiềm ẩn và những mối đe dọa mà còn có thể giúp chúng ta phản ứng hiệu quả hơn trong tương lai, kế hoạch để chuẩn bị khi gặp những rủi ro.

Nhược điểm

  • Kết quả phân tích chưa chuyên sâu: Việc phân tích SWOT khá đơn giản, hầu hết các mô hình đều không đưa ra phản biện. Nếu chỉ tập trung vào việc chuẩn bị dự án dựa trên SWOT thì nó sẽ không đủ để hoàn thiện đánh giá và định hướng các mục tiêu
  • Nghiên cứu bổ sung cần thiết: Để phân tích SWOT thành công thì 4 yếu tố trên là chưa đủ. Một bản phân tích SWOT kỹ lưỡng nên xem xét cơ hội hoặc quy mô của các rủi ro để xem nó có liên quan đến những điểm mạnh và điểm yếu của công ty hay không. Kỹ thuật SWOT có thể đơn giản và dễ kiểm soát song cần phải tập trung nhiều nghiên cứu và phân tích để có được một bức tranh toàn cảnh
  • Phân tích chủ quan: Để phân tích ảnh hưởng đến hiệu suất của công ty, các quyết định kinh doanh phải dựa trên nhiều dữ liệu đáng tin cậy, có liên quan và có thể so sánh được. Tuy nhiên, việc phân tích SWOT chưa đủ để kết luận một điều gì đó, nó là một quá trình chủ quan phản ánh sự thiên vị của những cá nhân tiến hành phân tích. Ngoài ra, dữ liệu đầu vào cho phân tích SWOT cũng có thể trở nên lỗi thời khá nhanh

Xem thêm: ROI là gì? Cách tính ROI chính xác cho SEO, Digital Marketing

Tiến hành phân tích SWOT

Để tiến hành phân tích SWOT, hãy xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa đối với chiến lược kinh doanh (business strategy) của công ty bạn.

Điểm mạnh:

Xem xét điểm mạnh từ góc độ nội bộ và người tiêu dùng.

  • Công ty của bạn có những lợi thế gì?
  • Những tài nguyên độc đáo nào mà bạn có mà những người khác không có?
  • Đề xuất Bán hàng Độc nhất của công ty bạn là gì?
  • Công ty của bạn có nhận thức tích cực nào của người tiêu dùng?
  • Bạn có quyền truy cập vào những nguồn chi phí thấp nào mà những người khác không có?

Những điểm yếu:

Xem xét điểm yếu từ góc độ nội bộ và người tiêu dùng.

  • Điều gì công ty của bạn không làm tốt?
  • Người tiêu dùng nhìn thấy điểm yếu nào ở công ty của bạn?
  • Những yếu tố nào góp phần làm cho hình ảnh thương hiệu yếu hơn?

Những cơ hội:

Xem xét cơ hội từ góc độ bên ngoài.

  • Những cơ hội tốt nào có sẵn trên thị trường?
  • Một số xu hướng mà công ty của bạn có thể tận dụng là gì?
  • Có bất kỳ thay đổi nào về công nghệ hoặc thị trường mà công ty của bạn có thể tận dụng không?
  • Có bất kỳ thay đổi nào trong lối sống, mô hình xã hội, v.v. mà công ty của bạn có thể tận dụng không?

Các mối đe dọa:

Xem xét các mối đe dọa từ góc độ bên ngoài.

  • Những trở ngại nào mà công ty của bạn gặp phải?
  • Đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm gì tốt hơn bạn?
  • Sự thay đổi trong công nghệ có đang đe dọa vị thế của công ty bạn không?
  • Điểm yếu của bạn khiến bạn có nguy cơ gặp phải những mối đe dọa nào?
  • Những thay đổi trong lối sống, khuôn mẫu xã hội, v.v., có gây ra mối đe dọa cho công ty của bạn không?

Ví dụ về phân tích SWOT

Ví dụ: Một công ty tư vấn khởi nghiệp nhỏ muốn có một bức tranh rõ ràng về tình hình hiện tại của mình, để quyết định một chiến lược phát triển trong tương lai. Họ đã tập hợp lại với nhau và lập được một bảng phân tích SWOT như sau.

Theo kết quả phân tích trên, rõ ràng điểm mạnh của công ty tư vấn nằm ở sự nhanh nhẹn, chuyên môn kỹ thuật và chi phí thấp. Những điều này cho phép họ cung cấp các dịch vụ khách hàng tuyệt vời cho một lượng khách hàng tương đối nhỏ.

Điểm yếu của công ty cũng liên quan đến quy mô của nó. Họ sẽ cần phải đầu tư vào đào tạo, nâng cao kỹ năng của đội ngũ nhân viên. Họ cũng sẽ cần tập trung vào việc giữ chân các nhân viên trụ cột của mình.

Có cơ hội trong việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhanh, giá trị tốt cho các doanh nghiệp và các tổ chức chính quyền địa phương. Công ty có thể là người đầu tiên tiếp thị với các sản phẩm và dịch vụ mới, với điều kiện là các đối thủ cạnh tranh của họ là những người chấp nhận chậm.

Các mối đe dọa đòi hỏi các người tư vấn phải cập nhật những thay đổi trong công nghệ. Họ cũng cần phải theo dõi chặt chẽ các đối thủ cạnh tranh lớn nhất của mình, do tính dễ bị tổn thương trước những thay đổi quy mô lớn trên thị trường của mình.

Để chống lại điều này, doanh nghiệp cần tập trung tiếp thị vào các trang web trong ngành đã chọn, để duy trì sự hiện diện trên thị trường lớn nhất có thể với một ngân sách quảng cáo nhỏ.

Xem thêm: Phân tích SWOT trong dự án SEO

Các câu hỏi cần hỏi trong quá trình phân tích SWOT

Tôi đã biên soạn một số câu hỏi bên dưới để giúp bạn phát triển từng phần trong quá trình phân tích SWOT của mình. Chắc chắn vẫn có những câu hỏi khác mà bạn có thể hỏi; những thứ này chỉ nhằm giúp bạn bắt đầu dễ dàng hơn mà thôi.

Điểm mạnh (bên trong, yếu tố tích cực)

Điểm mạnh mô tả các thuộc tính tích cực, hữu hình và vô hình, bên trong tổ chức của bạn. Các thuộc tính này phải nằm trong tầm kiểm soát của bạn.

  • Bạn làm tốt được việc gì?
  • Nội lực bạn có là gì? Hãy suy nghĩ về những điều sau:
    • Các thuộc tính tích cực của con người, chẳng hạn như kiến ​​thức, nền tảng, học vấn, mạng lưới, danh tiếng hoặc kỹ năng.
    • Tài sản hữu hình của công ty, chẳng hạn như vốn, tín dụng, khách hàng hiện tại hoặc kênh phân phối, bằng sáng chế hoặc công nghệ.
  • Bạn có lợi thế gì so với đối thủ của mình?
  • Bạn có khả năng nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ? Cơ sở sản xuất?
  • Những khía cạnh tích cực nào khác, trong nội bộ doanh nghiệp của bạn, làm tăng giá trị hoặc mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh?

Điểm yếu (yếu tố nội tại, tiêu cực)

Điểm yếu là các khía cạnh của doanh nghiệp của bạn làm giảm giá trị mà bạn cung cấp hoặc đặt bạn vào thế bất lợi trong cạnh tranh. Bạn cần phải nâng cao các lĩnh vực này để cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh tốt nhất của bạn.

  • Những yếu tố nào nằm trong tầm kiểm soát của bạn làm giảm khả năng đạt được hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh của bạn?
  • Những lĩnh vực nào cần cải thiện để hoàn thành mục tiêu của bạn hoặc cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của bạn?
  • Doanh nghiệp của bạn thiếu gì (ví dụ: chuyên môn hoặc khả năng tiếp cận các kỹ năng hoặc công nghệ)?
  • Doanh nghiệp của bạn có nguồn lực hạn chế?
  • Doanh nghiệp của bạn có ở một vị trí kém?

Cơ hội (các yếu tố bên ngoài, tích cực)

Cơ hội là những yếu tố hấp dẫn bên ngoài đại diện cho những lý do khiến doanh nghiệp của bạn có khả năng phát triển thịnh vượng.

  • Những cơ hội nào tồn tại trong thị trường của bạn hoặc môi trường mà bạn có thể hưởng lợi?
  • Nhận thức về doanh nghiệp của bạn có tích cực không?
  • Có sự tăng trưởng thị trường gần đây hoặc có những thay đổi khác trên thị trường có tạo cơ hội không?
  • Cơ hội đang diễn ra hay chỉ có một cửa sổ cho nó? Nói cách khác, thời gian của bạn quan trọng như thế nào?

Đe doạ (các yếu tố bên ngoài, tiêu cực)

Các mối đe dọa bao gồm các yếu tố bên ngoài nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn có thể khiến chiến lược của bạn hoặc bản thân doanh nghiệp gặp rủi ro. Bạn không có quyền kiểm soát những điều này, nhưng bạn có thể được hưởng lợi bằng cách có các kế hoạch dự phòng để giải quyết chúng nếu chúng xảy ra.

  • Đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm năng của bạn là ai?
  • Những yếu tố nào ngoài tầm kiểm soát của bạn có thể khiến doanh nghiệp của bạn gặp rủi ro?
  • Có những thách thức nào được tạo ra bởi một xu hướng hoặc sự phát triển bất lợi có thể dẫn đến giảm sút doanh thu hoặc lợi nhuận không?
  • Những tình huống nào có thể đe dọa nỗ lực tiếp thị của bạn?
  • Có sự thay đổi đáng kể về giá của nhà cung cấp hoặc sự sẵn có của nguyên liệu không?
  • Còn những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng, nền kinh tế hoặc các quy định của chính phủ có thể làm giảm doanh số bán hàng của bạn thì sao?
  • Một sản phẩm hoặc công nghệ mới đã được giới thiệu có làm cho sản phẩm, thiết bị hoặc dịch vụ của bạn trở nên lỗi thời không?

TOWS Analysis: Phát triển các chiến lược từ phân tích SWOT của bạn

Khi bạn đã xác định các yếu tố cần ưu tiên trong kết quả SWOT của mình, bạn có thể sử dụng chúng để phát triển các chiến lược ngắn hạn hoặc dài hạn cho doanh nghiệp của mình. Xét cho cùng, giá trị thực sự của điều này nằm ở việc sử dụng kết quả để tối đa hóa những ảnh hưởng tích cực đến doanh nghiệp của bạn và giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực.

Nhưng làm thế nào để bạn biến kết quả SWOT của mình thành chiến lược? Một cách để làm điều này là xem xét điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa của công ty bạn trùng lặp với nhau như thế nào. Quy trình này đôi khi được gọi là TOWS Analysis.

Giải thích một chút về TOWS Analysis: TOWS và SWOT tên của chúng là cách sắp xếp từ khác nhau của 4 từ: Strengths (Điểm mạnh) – Weaknesses (Điểm yếu) – Opportunities (Cơ hội) – Threats (Rủi ro). Đây là một phần mở rộng của công cụ phân tích SWOT.

Sự khác biệt lớn giữa TOWS và SWOT là mối quan hệ giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài, kiểm tra cách chúng liên kết, tác động và ảnh hưởng lẫn nhau.

Điểm mạnh đối với cơ hội (SO):

Mối quan hệ giữa điểm mạnh bên trong của bạn và cơ hội bên ngoài xem xét cách tận dụng cơ hội bằng cách sử dụng điểm mạnh của bạn. So sánh từng điểm mạnh với từng cơ hội và tự hỏi:

  • Có thể tận dụng thế mạnh này để tận dụng cơ hội không?
  • Để tận dụng thế mạnh chúng ta cần thực hiện những hành động nào?

Bạn sẽ kết luận trong hộp này một số hành động trực tiếp nâng cao cơ hội của bạn bằng cách sử dụng điểm mạnh của bạn.

Điểm mạnh đối với Thách thức (ST):

Tránh hoặc giảm thiểu các mối đe dọa mà một doanh nghiệp phải đối mặt có thể là yếu tố quyết định đến thành công, đó là mục đích của việc đánh giá mối quan hệ này. Hãy xem từng điểm mạnh và lập bản đồ chống lại từng mối đe dọa. Tự hỏi bản thân minh:

  • Sức mạnh này có thể làm giảm hoặc loại bỏ mối đe dọa này không?
  • Chúng ta cần làm gì để loại bỏ hoặc giảm bớt mối đe dọa này?
  • Nó có phải là một ưu tiên?

Ở cuối hộp này sẽ có một danh sách các hành động rõ ràng xung quanh việc sử dụng thế mạnh của bạn để loại bỏ các mối đe dọa của bạn.

Điểm yếu đối với cơ hội (WO):

Thoạt nhìn có vẻ không bình thường khi vạch điểm yếu thành cơ hội, nhưng mối liên kết này cũng quan trọng như các mối quan hệ khác. Thực hiện cùng một cách tiếp cận, xem xét từng điểm yếu và so sánh nó với từng cơ hội xem xét.

  • Điểm yếu này có ngăn cản hay rủi ro cho cơ hội này?
  • Chúng ta có nên giải quyết điểm yếu không?
  • Chúng ta cần thực hiện những hành động nào để xóa bỏ điểm yếu?

Trong hộp này, bạn nên có một danh sách các hành động bạn sẽ thực hiện để giải quyết những điểm yếu đang cản trở bạn.

Điểm yếu đối với các mối đe dọa (WT):

Đây không phải là một trò đùa vui – hãy nhìn vào những điểm yếu và các mối đe dọa, cả hai đều là rủi ro đối với doanh nghiệp. Tự hỏi bản thân mình.

  • Cái nào liên quan đến nhau?
  • Có điểm yếu nào dẫn đến mối đe dọa không?
  • Những yếu tố nào cần được giải quyết?

Tóm tắt lại:

  • Điểm mạnh-Cơ hội: Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội
  • Điểm mạnh-Đe dọa: Sử dụng điểm mạnh để loại bỏ các mối đe dọa
  • Điểm yếu-Cơ hội: Điểm yếu nào kìm hãm bạn?
  • Điểm yếu-Đe doạ: Có thể loại bỏ những mối đe dọa nào?

Trong khi SWOT có xu hướng tập trung vào việc phân tích tất cả các điểm nằm trong 4 yếu tố, thì TOWS sẽ giúp chuyển hóa nó sang bước tiếp theo. Cách biểu thị mô hình ma trận TOWS cũng có đôi chút khác biệt so với SWOT.

Để hình dung rõ hơn về ma trận TOWS, hãy cùng xem về dụ về mô hình SWOT của Đại học San Francisco phân tích cho hãng xe hơi Volkswagen.

Khi bạn đã phát triển các chiến lược và đưa chúng vào kế hoạch chiến lược của mình, hãy nhớ lên lịch các cuộc họp đánh giá thường xuyên. Sử dụng các cuộc họp này để nói về lý do tại sao kết quả của các chiến lược của bạn khác với những gì bạn đã lập kế hoạch (vì chúng sẽ luôn như vậy) và quyết định nhóm của bạn sẽ làm gì trong tương lai.

Lời kết

Phân tích SWOT là một chiến lược đơn giản nhưng toàn diện để xác định không chỉ những điểm yếu và mối đe dọa của một kế hoạch hành động mà còn cả những điểm mạnh và cơ hội mà nó có thể thực hiện được.

Tuy nhiên, như đã nói SWOT chỉ là một trong 5 bước xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Ngoài SWOT ta còn cần bổ sung xem xét thêm các công cụ phân tích khác như phân tích PEST (chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ), phân tích MOST (sứ mệnh, mục tiêu, chiến lược và chiến thuật) và phân tích SCRS (chiến lược, trạng thái hiện tại, yêu cầu và giải pháp).

Thông qua những hướng dẫn trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách xây dựng mô hình phân tích SWOT và chiến lược cải thiện doanh nghiệp phù hợp.

Có thể bạn sẽ gặp rắc rối trong quá trình thu thập thông tin. Nhưng đừng quá lo lắng, ý kiến mọi người xung quanh sẽ là sự trợ giúp vô cùng quý giá giúp bạn tạo lập một ma trận phân tích SWOT hoàn chỉnh dễ dàng hơn bao giờ hết. Chúc các bạn thành công

Tài liệu tham khảo được sử dụng:

  • SWOT Analysis – Understanding Your Business, Informing Your Strategy
  • How to Do a SWOT Analysis for Better Strategic Planning
  • SWOT analysis (strengths, weaknesses, opportunities and threats analysis)
  • Strength, Weakness, Opportunity, and Threat (SWOT) Analysis
  • What Is a SWOT Analysis and How to Do It Right (With Examples)
  • SWOT Analysis: What It Is and When to Use It
  • SWOT Analysis: How To Conduct Your Marketing SWOT
  • An introduction to TOWS Analysis
  • The TOWS Matrix – Developing Strategic Options by Performing an External-Internal Analysis

Nguồn: vietmoz.edu.vnBản quyền thuộc về Đào tạo SEO VietMozVui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Thank for reading

Từ khóa » Sơ đồ Swot Là Gì