Phân Tích Tế Bào Dịch Não Tủy - 123doc
Có thể bạn quan tâm
1. Phân tích tế bào dịch não tủy Thành phần + Bình thường CSF người lớn chứa 05 TB, trẻ sơ sinh chứa 020 TB Lympho hoặc bạch cầu đơn nhânmm3 + CSF không chứa hồng cầu, không có bạch cầu hạt, thực bào, tương bào, TB u Chuẩn bị mẫu • Nếu CSF trong thì không cần pha loãng • Nếu CSF đục hoặc có màu máu thì phải pha loãng bằng nước muối sinh lý theo tỷ lệ 1:10; 1:20 hoặc 1:100 tùy theo mức độ • Làm phiến đồ Thiết bị đếm • Buồng đếm Fuchs – Rosenthal • Buồng đếm Neubauer Cách đếm Đếm Bạch cầu ở 4 ô ở góc bên ngoài (W) Đếm Hồng cầu ở 5 ô nhỏ trong ô trung tâm (R) Trong 1 ô nhỏ, đếm theo hình chữ Z, với các tb ở trên cạnh của ô thì chỉ đếm trên 2 cạnh sát nhau. Công thức tính Mật độ TB = số TB x Hệ số pha loãng Thể tích đếm (mm3) Báo cáo KQ: mật độ TB (TBL) Ví dụ Sử dụng buồng đếm FuchsRosenthal, kích thước 3 x 3 x 0,2 mm Mẫu dịch não tủy được pha loãng 10 lần trước khi đếm Tổng số bạch cầu đếm được 72 Tính mật độ bạch cầu trong mẫu? Đếm BC 4 ô góc Thể tích đếm: 4 x 1 x 1 x 0,2 = 0,8 (mm3) Mật độ bạch cầu: 72 x 100,8 = 900 (TBmm3) = 900 x 106 (TBL) Buồng đếm Neubauer, kích thước 3 x 3 x 0,1 mm. Mẫu dịch não tủy được pha loãng 100 lần trước khi đếm Tổng số hồng cầu thu được là 68 Tính mật độ hồng cầu trong mẫu? Đếm ở 5 ô nhỏ trong ô trung tâm Thể tích đếm: 5 x 0,2 x 0,2 x 1 = 0,02 (mm3) Mật độ hồng cầu: 68 x 1000,02 = 340000 (TBmm3) = 34 x 1010 (TBL) Biện giải kết quả Bình thường Bất thường Các loại Số tb hồng cầu Thường là 0 Do chạm ven chọc dò: máu ngoại vi làm tăng số HC và BC trong máu Do xuất huyết dưới màng nhện Số TB bạch cầu Người lớn: 05 TB lympho hoặc BC đơn nhânmm3 Trẻ sơ sinh: 020 TB Viêm màng não do virus: BC tăng 100 mm3, 87% BN có BC tăng > 1000 mm3 Bình thường ko có Bc hạt, thực bào, tương bào, TB u Phát hiện các TB BC bằng pp nhuộm BC hạt tăng khi: gđ sớm của nhiễm trùng mủ, nhiễm siêu vi, lao màng não, kích thích màng não BC trung tính tăng khi: áp xe não sâu, áp xe ngoài màng cứng vf xuất huyết dưới màng nhện BC ái toan tăng khi: lao màng nao, nổi mề đay, hen PQ do dị ứng, xuất huyết dưới màng nhện, bệnh do KST Tương bào tăng khi: bệnh do VR và các bệnh nhiễm trùng mạn tính như giang mai, lao, KST… Thực bào tăng khi: có VK, hồng cầu, mỡ trong CSF Protein Người lớn: 1545 mg proteindl. Trẻ sơ sinh: 150 mgdl. Protein < 15 mgdl: có thể thấy ở trẻ em dưới 3 – 6 tháng tuổi bị tăng áp lực nội sọ lành tính (giả u não) Protein > 500 mgdl + không có mủ trong: + Viêm màng não mạn tính, đặc biệt là do giang mai + Tắc khoang dưới nhện cột sống do viêm hoặc do khối u + Viêm đa thần kinh cấp tính và bán cấp tính, thường kèm theo tăng số lượng tế bào Protein trong CSF tăng nhưng số lượng TB không tăng trong: + Viêm đa rễ thần kinh cấp tính + Viêm đa thần kinh do bạch hầu. + Giai đoạn hồi phục của viêm sừng trước tuỷ sống cấp tính + U não và u tuỷ sống, đặc biệt là u góc cầu tiểu não Bình thường: + Protein = Albumin (58%) + β globulin (20%) + IgG (10%) + Macroglobulin và fibrinogen có trong máu, không có trong CSF Albumin tăng trong CSF do: + Sự rốì loạn chức năng của BBB (hàng rào máu não). + Xuất huyết vào CSF + Sự gia tăng thường xuyên nồng độ albumin trong huyết tương + Tổn thương đám rối màng mạch + Tắc lưu thông CSF đặc biệt là ở khoang dưới nhện tủy sống Tương quan giữa Albumin và Globulin: + Trong CSF bình thường, tỷ số albumin globulin = 60 40 = 1,5, tương tự như trong huyết tương + Khi BBB bị tổn thương, albumin có kích thước nhỏ hơn globulin nên nồng độ trong CSF tăng nhanh hơn => tỷ lệ albumin : globulin tăng + Nếu có viêm, CNS tổng hợp IgG => tỷ lệ albumin : globulin giảm Tương quan giữa Albumin và IgG: Glucose Chứa 4080 mgdl glucose, bằng khoảng 6070% glucose máu Tăng hoặc giảm đường trong CSF phản ánh tình trạng tăng hoặc giảm đường huyết => lấy CSF và máu cùng một lúc để thử đường, lý tưởng là BN nhịn đói. Tăng đường ở CSF khi: tổn thương sàn não thất IV => tăng đường huyết. Giảm glucose trong CSF khi: + Nhiễm trùng cấp tính do VK và nhiều loại VR + Xuất huyết màng não + Bệnh lan tỏa của màng não như ung thư màng não Chloride Chứa 110 – 125 mEql, bằng 1,2 lần so với nồng độ trong huyết tương (100 mEql) Giảm: trong lao màng não => là dấu hiện tiên lượng xấu, thể hiện sự mất CB điện giải toàn thân trầm trọng
Trang 11 Phân tích tế bào dịch não tủy
Thành phần
+ Bình thường CSF người lớn chứa 0-5 TB, trẻ sơ sinh chứa 0-20 TB Lympho hoặc bạch cầu
đơn nhân/mm3
+ CSF không chứa hồng cầu, không có bạch cầu hạt, thực bào, tương bào, TB u
Chuẩn
bị mẫu
• Nếu CSF trong thì không cần pha loãng
• Nếu CSF đục hoặc có màu máu thì phải pha loãng bằng nước muối sinh lý theo tỷ lệ 1:10; 1:20 hoặc 1:100 tùy theo mức độ
• Làm phiến đồ
Thiết bị
đếm
• Buồng đếm Fuchs – Rosenthal
• Buồng đếm Neubauer
Cách
đếm
- Đếm Bạch cầu ở 4 ô ở góc bên ngoài (W)
- Đếm Hồng cầu ở 5 ô nhỏ trong ô trung tâm (R)
- Trong 1 ô nhỏ, đếm theo hình chữ Z, với các tb ở trên cạnh của ô thì chỉ đếm trên 2 cạnh sát nhau
Công
thức
tính
Mật độ TB = số TB x Hệ số pha loãng / Thể tích đếm (mm 3 )
Báo cáo KQ: mật độ TB (TB/L)
Ví dụ Sử dụng buồng đếm Fuchs-Rosenthal, kích
thước 3 x 3 x 0,2 mm Mẫu dịch não tủy được pha loãng 10 lần trước khi đếm
Tổng số bạch cầu đếm được 72 Tính mật độ bạch cầu trong mẫu?
- Đếm BC 4 ô góc
- Thể tích đếm:
4 x 1 x 1 x 0,2 = 0,8 (mm3)
- Mật độ bạch cầu:
72 x 10/0,8 = 900 (TB/mm3) = 900 x
106 (TB/L)
Trang 2Buồng đếm Neubauer, kích thước 3 x 3 x 0,1 mm.
Mẫu dịch não tủy được pha loãng 100 lần trước khi đếm
Tổng số hồng cầu thu được là 68 Tính mật độ hồng cầu trong mẫu?
- Đếm ở 5 ô nhỏ trong ô trung tâm
- Thể tích đếm:
5 x 0,2 x 0,2 x 1 = 0,02 (mm3)
- Mật độ hồng cầu:
68 x 100/0,02 = 340000 (TB/mm3) =
34 x 1010 (TB/L)
Bình thường
Số tb
hồng
cầu
Thường là 0 - Do chạm ven chọc dò: máu
ngoại vi làm tăng số HC và
BC trong máu
- Do xuất huyết dưới màng nhện
Số TB
bạch
cầu
-Người lớn:
0-5 TB lympho hoặc BC đơn nhân/mm3
-Trẻ sơ sinh:
0-20 TB
- Viêm màng não do virus:
BC tăng <100/ mm3
- Viêm màng não do VK:
99% BN có BC tăng > 100/
mm3, 87% BN có BC tăng >
1000/ mm3
-Bình thường ko có Bc hạt, thực bào, tương bào, TB u
-Phát hiện các TB BC bằng pp nhuộm -BC hạt tăng khi: gđ sớm của nhiễm trùng mủ, nhiễm siêu vi, lao màng não, kích thích màng não -BC trung tính tăng khi: áp xe não sâu, áp xe ngoài màng cứng vf xuất huyết dưới màng nhện
-BC ái toan tăng khi: lao màng nao, nổi mề đay, hen
PQ do dị ứng, xuất huyết dưới màng nhện, bệnh do KST
-Tương bào tăng khi: bệnh do VR và các bệnh nhiễm trùng mạn tính như giang mai, lao, KST… -Thực bào tăng khi: có VK, hồng cầu, mỡ trong CSF
Protein -Người lớn:
15-45 mg protein/dl
-Trẻ sơ sinh:
150 mg/dl
- Protein < 15 mg/dl: có thể thấy ở trẻ em dưới 3 – 6 tháng tuổi bị tăng áp lực nội sọ lành tính (giả u não)
- Protein > 500 mg/dl + không
có mủ trong:
+ Viêm màng não mạn tính, đặc biệt là do giang mai
+ Tắc khoang dưới nhện cột sống do viêm hoặc do khối u
+ Viêm đa thần kinh cấp tính và bán cấp tính, thường kèm theo tăng số lượng tế
-Bình thường:
+ Protein = Albumin (58%) + β globulin (20%) +
IgG (10%) + Macroglobulin và fibrinogen có trong máu, không có trong CSF
- Albumin tăng trong CSF do:
+ Sự rốì loạn chức năng của BBB (hàng rào máu não)
+ Xuất huyết vào CSF + Sự gia tăng thường xuyên nồng độ albumin trong huyết tương
+ Tổn thương đám rối màng mạch + Tắc lưu thông CSF đặc biệt là ở khoang dưới
Trang 3- Protein trong CSF tăng nhưng số lượng TB không tăng trong:
+ Viêm đa rễ thần kinh cấp tính
+ Viêm đa thần kinh do bạch hầu
+ Giai đoạn hồi phục của viêm sừng trước tuỷ sống cấp tính
+ U não và u tuỷ sống, đặc biệt là u góc cầu tiểu não
nhện tủy sống
- Tương quan giữa Albumin và Globulin:
+ Trong CSF bình thường, tỷ số albumin / globulin
= 60 / 40 = 1,5, tương tự như trong huyết tương + Khi BBB bị tổn thương, albumin có kích thước nhỏ hơn globulin nên nồng độ trong CSF tăng nhanh hơn
=> tỷ lệ albumin : globulin tăng + Nếu có viêm, CNS tổng hợp IgG
=> tỷ lệ albumin : globulin giảm
- Tương quan giữa Albumin và IgG:
Glucose Chứa 40-80
mg/dl glucose,
bằng khoảng
60-70%
glucose máu
- Tăng hoặc giảm đường trong CSF phản ánh tình trạng tăng hoặc giảm đường huyết =>
lấy CSF và máu cùng một lúc
để thử đường, lý tưởng là BN nhịn đói
- Tăng đường ở CSF khi: tổn thương sàn não thất IV =>
tăng đường huyết
- Giảm glucose trong CSF khi:
+ Nhiễm trùng cấp tính do
VK và nhiều loại VR + Xuất huyết màng não + Bệnh lan tỏa của màng não như ung thư màng não
Chloride Chứa 110 –
125 mEq/l,
bằng 1,2 lần so
với nồng độ
trong huyết
- Giảm: trong lao màng não
=> là dấu hiện tiên lượng xấu, thể hiện sự mất CB điện giải toàn thân trầm trọng
Trang 4tương (100 mEq/l)
Từ khóa » đếm Tế Bào Dịch Não Tủy
-
Bài 2: Xét Nghiệm Dịch Não Tủy để Làm Gì? - Vinmec
-
XÉT NGHIỆM TẾ BÀO TRONG DỊCH NÃO TỦY (Phương Pháp Thủ ...
-
Xét Nghiệm Tế Bào Trong Dịch Não Tủy - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐẾM TẾ BÀO TRONG DỊCH NÃO TỦY
-
Xét Nghiệm Dịch Não Tủy Giúp Chẩn đoán Các Bệnh Lý Hệ Thần Kinh
-
Ý Nghĩa Và Quy Trình Thực Hiện Xét Nghiệm Dịch Não Tuỷ
-
[TH] Xét Nghiệm Tế Bào Trong Dịch Não Tủy
-
Quy Trình Xét Nghiệm đếm Tế Bào Dịch Não Tủy/ Dịch Cơ Thể
-
Xét Nghiệm Tế Bào Trong Dịch Não Tủy - Khamgiodau
-
Xét Nghiệm Dịch Não Tủy - Dieutri.Vn
-
Chọc Dịch Não Tủy - Rối Loạn Thần Kinh - Cẩm Nang MSD
-
Top 15 đếm Tế Bào Dịch Não Tủy
-
[PDF] Thaùng 6 - 2017 - Hệ Thống Fportal
-
ỨNG DỤNG CỦA ĐẾM TẾ BÀO DÒNG CHẢY (FLOW CYTOMETRY)
-
Xét Nghiệm Dịch Não Tủy Là Gì?
-
Biểu Giá Dịch Vụ Xét Nghiệm