Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Cafe | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cafe
  • doc
  • 26 trang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  PHÂN TÍCH THIẾẾT KẾẾ HỆ THÔẾNG Tên đêề tài : Hệ Thống Quản Lý Bán Cà Phê Online KHOA : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Họ và tên sinh viên : Nguyêễn Ngọc Hoàng Nguyêễn Hữu Tài Siu y Samara Lê Văn Hậu Lớp môn học : CS 303E Giảng viên hướng dẫễn :Ths.Nguyêễn Thị Thanh Tẫm Mục Lục Chương I. Tổng quan về hệ thống.................................6 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................................................6 1.2 Qui trình hoạt động của hệ thống ......................................................................................................7 1.2.1 Đối tượng và phạm vi ứng dụng: ...........................................................................................7 1.2.2 Đánh giá tính khả thi: .............................................................................................................7 Chương II Cơ Sở Lý Thuyết..........................................9 2.1 Các khái niệm cơ bản.........................................................................................................................9 2.2 Lựa chọn công cụ.............................................................................................................................10 2.3 Môi trường lập trình......................................................................................................................10 Chương III Phân tích hệ thống....................................11 3.1 Phân tích yêu cầu hệ thống...............................................................................................................11 3.1.1 Yêu cầu về chức năng....................................................................................................................12 3.1.2 Yêu cầu phi chức năng...................................................................................................................12 3.1.3 Yêu cầu phần cứng........................................................................................................................12 3.1.4 Yêu cầu phần mềm........................................................................................................................12 3.2 Phân tích tích thiết kế.......................................................................................................................13 3.2.1 Chức Năng Hệ Thống................................................................................................................13 Biểu Đồ BFD :...................................................................................................................................14 Biểu Đô DFD Mức 0 :........................................................................................................................14 Biểu Đô DFD Mức 1:.........................................................................................................................15 Biểu Đô DFD Mức 2(Khách Hàng -Nhân Viên):................................................................................16 Biểu Đô DFD Mức 2(Thông Tin Đặt Món):.......................................................................................16 Biểu Đô DFD Mức 2(Hóa Đơn):........................................................................................................17 Biểu Đô DFD Mức 2(Quản Lý Tài Chính Hóa Đơn):........................................................................17 Chương 4 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu Và Giao Diên......18 4.1 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu:..................................................................................................................18 4.1.1 Mô Tả Dử Liệu :........................................................................................................................18 4.1.2 Mô Hình ERD...........................................................................................................................19 4.1.3 Mô Hình RDM :..........................................................................................................................19 4.1.3 Mô Hình ERD Vật Lý :...........................................................................................................20 4.2 Thiết Kế Giao Diện:.........................................................................................................................26 4.2.1 Giao Diện Hóa Đơn:................................................................................................................26 4.2.2 Giao Diện Đặt Bàn :................................................................................................................26 4.2.3 Giao Diện Khách Hàng :..........................................................................................................27 4.2.3 Giao Diện Nhân Viên :..............................................................................................................27 Chương 5 Kết Luận......................................................28 Chương I. Tổng quan về hệ thống 1.1 Lý do chọn đề tài Kinh tế phát triển, văn hóa, văn minh của con người tăng lên thì đồng nghĩa chúng ta cũng khó tính hơn trong việc lựa chọn hàng ngày. Do đó việc cạnh tranh trong mảng dịch vụ, giải trí cũng trở nên gắt gao hơn, chuyên nghiệp hơn. Qua đó thúc đẩy cách làm việc của con người, sử dụng nhiều trí óc, tiện ích, mô hình kinh doanh trở mở rộng, phát triển hơn. Bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực nào đó và muốn phát triển nó đồng nghĩa với việc quản lý nó trở nên càng ngày càng khó khăn, tốn nhiều công sức. Việc quản lý nó trên mạng internet, qua một phần mềm quản lý chuyên nghiệp đang là sự lựa chọn hàng đầu cho công việc kinh doanh đang là xu hướng chung của thế giới. Từ đó internet, những ứng dụng quản lý trở thành một lựa chọn tối ưu và thiết yếu trong việc kinh doanh là dễ hiểu vì nó có những ưu điểm siêu việt mà cách quản lý qua sổ sách và giấy tờ không thể có được.Và những cửa hàng coffee cũng không nằm ngoài vòng xoáy, dòng chảy của sự hiên đại hóa, văn minh hóa, yêu cầu khắc khe, khó tính trong kinh doanh. Khi những cửa hàng coffee mọc lên hàng ngày, đủ thể loại, đủ phong cách. Một người mở cửa hàng coffee không còn theo định nghĩa “một chủ một cửa hàng” nữa, mà thay vào đó là một người mở một chuỗi cửa hàng coffee, có thể ở một thành phố, một đất nước hay nằm rải rác trên toàn thế giới. Câu hỏi đặt ra là người chủ sẽ quản lý nó như thế nào, và tốn bao nhiêu tiền của để quản lý nó một cách tối ưu nhất? Phần mềm quản lý chuỗi cửa hàng coffee online là câu trả lời hoàn hảo cho việc này. Những ưu điểm phần mềm này là vô cùng tiện lợi và góp phần trong công việc kinh doanh, cạnh tranh kinh doanh với những chuỗi cửa hàng khác. Tại sao lại có thể nói nó góp phần quan trọng trong việc cạnh tranh với những cửa hàng khác: - Lý do thứ nhất: (đây cũng coi là lý do vô cùng quan trọng trong của phần mềm này mang lại) chúng ta chỉ cần một phép tính đơn giản thôi, bạn phải tốn bao nhiêu tiền trong việc thuê nhiều nhân viên, quản lý, đi lại giữa những cửa hàng của bạn? Trong khi có phần mềm này bạn có thể làm công việc quản lý bất cứ nơi đâu thông qua mạng internet, tiết kiệm thời gian. Những ly coffee, thức uống của bạn được định giá bằng hao phí sức lao động, mặc bằng, thuế, giá của nguồn hàng. Ở đây là hao phí sức lao động, khi có phần mềm này bạn có thể tối ưu nhất số lượng nhân viên trong chuỗi cửa hàng của bạn qua đó hạ giá thành thức uống của bạn xuống mức thấp nhất nhưng vẫn đem lại nguồn lợi nhuận, gia tăng mức độ cạnh tranh, đem lại lợi thế giá thành. - - Lý do thứ hai: sự tiện lợi. Khi bạn không tốn thời gian công sức trong việc di chuyển qua lại giữa những cửa hàng của bạn để kiểm tra, quản lý đây chính là tiết kiệm công sức. Và bạn có thể dành những công sức, tâm trí trong việc đó để phát triển thêm nhiều cửa hàng, hay làm mới , phát triển cửa hàng của bạn. Lý do thứ ba: đó chính là độ chính xác, quản lý nguồn tiền, doanh thu do nhiều nguyên nhân chủ quan hay khách quan, ở đây chính là sai lầm của con người. Con người không có ai hoàn hảo, có thể duy trì sự tập trung, chính xác trong một thời gian, thời điểm nào đó, nhưng phần mềm này có thể giải quyết công việc này một cũng dễ dàng và lâu dài. 1.2 Qui trình hoạt động của hệ thống Phần mềm quản lý chuỗi của hàng coffee có nhiệm vụ quản lý lịch làm việc, công của nhân viên, doanh thu của từng cửa hàng, toàn bộ chuỗi cửa hàng theo từng ngày, tháng hay năm. Kiểm soát, nhận việc đặt bàn, order của từng khách hàng. Theo nghĩa rộng thì hệ thống này giúp quản lý con người, công việc kinh doanh, phục vụ tối ưu, đem lại sự tiện lợi cho khách hàng, người quản lý. Đầu tiên khách hàng có thể đặt bàn trước, lựa chọn vị trí view đẹp trong từng cửa hàng, order thức uống thông qua hệ thống mà không cần đến tận nơi, diễn ra hoàn toàn online. Hệ thống sẽ lưu trữ và thông báo đến nhân viên sự lựa chọn của khách hàng. Ngoài ra hệ thống có mục feedback để khách để lại nhận xét của mình. Nhân viên có thể dễ dàng xem lịch làm việc, số công việc mình đã làm , nhận order, yêu cầu của khách hàng thông qua hệ thống. Người quản lý sẽ cung cấp cho mỗi nhân viên một tài khoản user để dễ dàng hơn trong việc quản lý nhân viên. Xem phản hồi của khách hàng qua mục feedback của hệ thống. Xem số lượng hóa đơn, doanh thu từng ngày trong mục lưu trữ, thống kê của hệ thống mang lại. 1.2.1 Đối tượng và phạm vi ứng dụng: Hệ thống này nhắm đến những chuổi cửa hàng coffee, những người muốn mở rộng kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận, thời gian, công sức trong công việc của mình. Hệ thống có tính ứng dụng rộng rãi, do được hổ trợ song ngữ là tiếng việt và tiếng anh. Có thể hoạt động trên toàn cầu. 1.2.2 Đánh giá tính khả thi: Ngày nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ, những cách làm tối ưu cho lập trình một hệ thống như thế này. Cho nên về mặt kỹ thuật thì dự án này có thể thành công. Về mặt tài chính thì đây là phần mềm nhắm vào đối tượng là các ông chủ, những người đã có hoặc muốn mở rộng kinh doanh thì số tiền bỏ ra sẽ tỉ lệ thuận với tiện ích của hệ thống mang lại. Ngoài các giá trị trực tiếp thì giá trị kinh tế giáng tiếp của hệ thống cũng có sức hút nguồn vốn đầu từ. Chương II Cơ Sở Lý Thuyết 2.1 Các khái niệm cơ bản Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của quán Cafe. Tìm hiểu nghiệp vụ và quy trình thực hiện của cafe . Khảo sát tình hình thực tế của quán Cafe. Hiện trạng thực tế: Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, muốn phát triển thì phải áp dụng tin học hóa vào tất cả các ngành các lĩnh vực. Các phần mềm hiện nay ngày càng hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hóa cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hóa được thực tế vào máy tính để người dùng sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao, … .Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc. Cụ thể, việc quản lý quán cà phê. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu mới có thể quản lý quán cà phê như: Quản lý nhân viên (nhân viên làm việc theo ca hay làm cả ngày), quản lý hóa đơn thanh toán,… Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, nếu làm bằng thủ công không mang tính tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về việc lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, …. Trong khi đó các nghiệp vụ này có thể tin học hóa một cách đơn giản hơn. Áp dụng các kiến thức về Công nghệ phần mềm,Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Cơ sở dữ liệu để xây dựng chương trình quản lý hệ thống hoạt động của quán Cafe. 2.2 Lựa chọn công cụ Công cụ để viết phần mềm quản lý cafe là Microsoft Visual Studio 2015 . Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý. Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm. Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ tích hợp gồm có C,[4] C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET (thông qua Visual Basic.NET), C# (thông qua Visual C#) và F# (như của Visual Studio 2010[5]). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS. 2.3 Môi trường lập trình Chương trình được xây dựng, thiết kế cơ sở dữ liệu trên Microsoft SQL Server và được thiết kế giao diện, viết chương trình trên Microsoft Visual Studio 2015 (Visual C#). Chương III Phân tích hệ thống 3.1 Phân tích yêu cầu hệ thống A . Bộ phận quản lý: Bộ phận quản lý sẽ do người chủ nhà hàng quản lý và ngườiquản lý chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của nhà hàng gồm: Quản lý bàn (thêm, xóa, tạm ngừng hoạt động của bàn). - Nhận đặt ăn từ khách hàng- Điều chỉnh giá cả của nhà hàng-Lên kế hoạch hoạt động của nhà hàng- Thống kê doanh thu và doanh số bán hàng-Quản lý những hóa đơn mà khách chưa thanh toán đầy đủ - Quản lý thông tin cá nhân của nhân viên. Bên cạnh đó người quản lý phải lưu trữ lại tất cả thông tincủa khách hàng đặt ăn tại nhà hàng, cũng như các kháchhàng thường xuyên ghé đến nhà hàng B. Bộ phận thu ngân: Người chịu trách nhiệm ở quầy thu ngân sẽ nhận phiếu gọi món(mẫu 7) của khách hàng từ người phục vụ, sau đó sẽ nhập dữ liệu vào một hóa đơn tạm thời để khi khách có yêu cầu thêmmón hay đổi món có thể thay đổi và thanh toán thì in hóa đơnđó ra. Thu ngân sẽ có các nhiệm vụ chính: -Quản lý trạng thái của bàn: bàn trống, bàn đã được đặt trước,bàn đang có khách ngồi. -Quản lý việc in hóa đơn thanh toán cho khách. -Quản lý việc thay đổi trạng thái bàn: chuyển bàn, tách bàn,ghép bàn.-Quản lý việc gọi món, hủy món của khách C . Bộ phận bếp: Bộ phần này sẽ do người đọc bill chịu trách nhiệm. Ở đây sẽ gồm có 2 bộ phận làm bếp: - Pha chế thức uống. -Chế biến thực phẩm. Sau khi nhận được phiếu gọi món của khách hàng từ người phụcvụ (bồi bàn), người đọc bill sẽ chia phiếu yêu cầu đó ở phần nào:đang đợi thực hiện, đang thực hiện, đã làm xong. Ở phần đợi Tức là lúc phiếu yêu cầu đó mới được đưa vào nhàbếp thì sẽ được để ở phần đợi để chờ nhà bếp thực hiện. Ở phần đang thực hiện: Món ăn được chuyển sang trạng tháinày sau khi người đọc bill thông báo và nhà bếp thực hiện nó. Ở phần đã làm xong: Món ăn đã được thực hiện xong và đượcđưa đến bàn gọi là bàn chờ, tại đây món ăn đã được làm xong sẽđược đánh số thuộc yêu cầu của bàn nào và được đưa đến chobàn đó. Và mỗi lần yêu cầu món ăn thực hiện xong sẽ được lưu lạiđể sau này đối chiếu với dữ liệu của quầy thu ngân và thống kê 3.1.1 Yêu cầu về chức năng - Đặt món - Tìm món - Thanh toán - Báo cáo doanh thu - Quản lý món - Quản lý kho - Quản lý tài khoản +Tài khoản khách hàng +Tài khoản nhân viên +Tài khoản Admin 3.1.2 Yêu cầu phi chức năng - Giao diện thân thiện, dễ sử dụng - Tốc độ xử lý nhanh - Có thể tích hợp trên IOS/ANDROID 3.1.3 Yêu cầu phần cứng - Máy tính + RAM 1GB + Intel pentium 4 + Internet access - Điện thoại, Máy tính bảng + RAM 1GB 3.1.4 Yêu cầu phần mềm -Hệ điều hành windows 7/8/10 ,IOS,ANDROID 5++ 3.2 Phân tích tích thiết kế 3.2.1 Chức Năng Hệ Thống - Ql Bán Hàng - Ql Đặt Ăn - Ql Nhân Viên,Khách Hàng - Ql Điều Chỉnh Kinh Doanh - Ql Tài Chính Hóa Đơn Biểu Đồ BFD : Biểu Đô DFD Mức 0 : Biểu Đô DFD Mức 1: Biểu Đô DFD Mức 2(Khách Hàng -Nhân Viên): Biểu Đô DFD Mức 2(Thông Tin Đặt Món): Biểu Đô DFD Mức 2(Hóa Đơn): Biểu Đô DFD Mức 2(Quản Lý Tài Chính Hóa Đơn): Chương 4 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu Và Giao Diên 4.1 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu: 4.1.1 Mô Tả Dử Liệu : Qua khảo sát thự tế tại quán cafe moli và một số quán cafe khác trên địa bàn thành phố, chúng em đã thu tập một số dử liệu sau . - Nhân viên được sự chỉ đạo của người quản lý liên hệ với các nhà cung cấp để nhập các mặt hàng đồ uống cần thiết theo thực đơn của quản lý do hệ thống lưu trử dử liệu về nhiều nhà cung cấp khác nhau nên hệ thống cần lưu trử : mã NCC,tên NCC, địa chỉ,số điện thoại . - Ứng với mỗi lần nhập hàng hệ thống củng lưu trữ thông tin về các đơn đặt hàng bao gồm : số ,DH,ngày lập. - Mỗi lần nhập hàng về đều phải có Phiếu Nhập để lưu trử thông tin nhập gồm :số phiếu nhập,ma NCC,ngày nhập - Và ứng với số lần nhập hàng hệ thống cũng lưu trữ thông tin về hàng hóa được nhập bao gồm :mãHH,ten HH,Đơn vị tính. -Để Tiện cho việc quản lý nhân viên hệ thống cũng lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm :mã nhân viên, địa chỉ ,ngày vào làm. -Tương tự quán cũng có nhiều loại đồ uống khác nhau nên ta cũng phải có mộ kho dữ liệu. -Khi khách đến khách sẽ chọn vị trí ưa thích nếu chổ đó còn trống và chưa có ai ngồi và nhân viên sẽ lấy thông tin về kho dử liệu lưu trử gôm:mã số bàn,số chổ,món . -Khi khách hàng thanh toán thì nhân viên tiến hành lập hóa đơn cho khách gồm có : mahoadon,ngaylap,soban,soluong ,thanhtien. 4.1.2 Mô Hình RDM : - Ban(Maban,Tenban,soghe,Trangthai,TrangthaiHD) - CalamViec(Maca,Tenca,ThoigianBD,ThoigianKT,Trangthai) - Chitiethoadon(Mamon,Maban,Mahoadon,Soluong,chietkhau,Ghichu) - ChitietPDA(MaPDA,MaKP,Sokhach,Sokhach_ban,FOC) - Chucnang(Machucnang,Tenchucnang) - Donvitinh(MaDVT,TenDVT,Trangthai) - DVT_Mon(MaDVT,Mamon,Trongso) - Ghepban(Mabanchinh,Mabanphu) - Hoadon(Mahoadon,Makhuyenmai,Manhanvien,NgaylapHD,Tongtien,Khachtra,Gh ichu) - Khachhang(Makhachhang,Tenkhachhang,SoCMND,Dienthoai,Diachi,Email) - Khauphan(MaKP,TenKP,Trangthai) - Khuyenmai(Makhuyenmai,Tenkhuyenmai,Hinhthuckhuyenmai,Ngaybatdau,Ngayk etthuc,Trangthai) - Lam0ca(Maca,Manhanvien) - Loaikhauphan(Maloaikhauphan,Tenloaikhauphan) - Loaimon(Mamon,Tenloaimon) - Mon(Mamon,Tenmon,gia,Maloaimon,DVTmacdinh,Trangthai,Icon) - Nhabep(Mamon,Maban,Thoigiangoi,SoluongYCDB,Trangthaimon,Trangthaiphuc vu,Capdouutien) - Nhanvien(Manhanvien,Hoten,SMND,Gioitinh,SoDT,Diachi) - Phieudatan(MaPDA,Makhachhang,Mahoadon,Ngayden,GioDA,Trangthai,Tiendat coc) - Sudung(Username,Machucnang) - Thongtindangnhap(Username,Password,Manhanvien,Trangthaidangnhap) - Thuockhauphan(MaKP,Mamon) - Thuocloaikhauphan(MaKP,MaloaiKP,Trangthai) 4.1.3 Mô Hình ERD 4.1.3 Mô Hình ERD Vật Lý : Chức năng. Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Machucnang Int Mã chức năng, khóa chính Tenchucnang Nvarchar(50) Tên chức năng Null Các thông tn đặt bàn Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Maban Int Mã bàn, khóa chính Tenban Nvarchar(50) Tên bàn Soghe Int Sôố ghêố Trangthai Int Trạng thái của bàn TrangthaiHD bit Trạng thái hoạt động của bàn Null CaLamViec: chứa các thông tn và ca làm việc c ủa nhẫn viên Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Maca Int Mã ca, khóa chính Tenca Nvarchar(20) Tên ca ThoigianBD Nchar(5) Thời gian băốt đẫầu ThoigianKT Nchar(5) Thời gian kêốt thúc Trangthai bit Trạng thái của ca làm việc Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Mamon Int Mã môn, khóa chính Maban Int Mã bàn, khóa chính Mahoadon Int Mã hóa đơn, khóa chính Soluong Int Sôố lượng Null Chitethoadon. Null Chietkhau Money Chiêốt khẫốu Ghichu Nvarchar(Max) Ghi chú Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Mabanchinh Int Mã bàn chính, khóa chính Mabanphu Int Mã bàn phụ, khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaPDB Int Mã phiểu đặt bàn, Khóa MaKP Int Mã phiêốu bàn, khóa chính Sokhach Int Sôố khách đặt bàn Sokhach_ban Int Sôố khách trên một bàn F0C Int Sôố khẩu phẫần miêễn phí Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaDVT Int Mã đơn vị tnh, khóa chính TenDVT Nchar(10) Tên đơn vị tnh * Trangthai Bit Trạng thái * Ghepban. Null ChitetPDA. Null DonViTinh. DVT_Mon. Null Tải về bản full

Từ khóa » Sơ đồ Use Case Quản Lý Quán Cafe