Phân Tích Tổng Hợp 100+ Câu đố Vui Tiếng Anh Thú Vị Có Kèm đáp án
Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 Những câu đố tiếng Anh không chỉ giúp bạn có những phút giây thư giãn, giải trí mà thông qua đó còn có thể trau dồi và rèn luyện thêm kiến thức tiếng Anh của bản thân. Bài viết dưới đây sẽ đem đến bạn tổng hợp 100+ câu đố vui tiếng Anh hay, thú vị có kèm theo đáp án. Cùng theo dõi và thử xem bản thân có thể giải được bao nhiêu câu đố nhé!!
- 1.1 I. Câu đố tiếng Anh gọi là gì?
- 1.2 II. Câu đố tiếng Anh chơi chữ
- 1.3 III. Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não nhất
- 1.4 IV. Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé
Những câu đố tiếng Anh không chỉ giúp bạn có những phút giây thư giãn, giải trí mà thông qua đó còn có thể trau dồi và rèn luyện thêm kiến thức tiếng Anh của bản thân. Bài viết dưới đây sẽ đem đến bạn tổng hợp 100+ câu đố vui tiếng Anh hay, thú vị có kèm theo đáp án. Cùng theo dõi và thử xem bản thân có thể giải được bao nhiêu câu đố nhé!!
Tổng hợp 100+ câu đố vui tiếng Anh thú vị có kèm đáp án
I. Câu đố tiếng Anh gọi là gì?
Câu đố trong tiếng Anh được gọi là Riddles đây là những câu hỏi, đố mẹo nhằm thử thách sự hiểu biết, suy luận của người được hỏi. Việc giải đố trong tiếng Anh là To solve a riddle, việc sử dụng những câu đố tiếng Anh cũng là cách hiệu quả để trau dồi thêm kiến thức và vốn từ vựng tiếng Anh.
Đặc biệt đối với các em nhỏ, các câu đố tiếng Anh sẽ giúp các bé cảm thấy tò mò, hứng thú hơn trong việc học tập tiếng Anh, giúp phát triển tư duy và độ nhạy bén của não bộ khi suy luận tìm ra câu trả lời, suy nghĩ theo một hướng mới mẻ mà không quá gò bó mọi thứ vào khuôn khổ.
Câu đố tiếng Anh gọi là gì?
II. Câu đố tiếng Anh chơi chữ
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 1: What word becomes shorter when you add two letters to it?
>> Đáp án của câu đố: Short (khi được thêm hai chữ “er” vào đằng sau thì nó sẽ trở thành “shorter” và nó có nghĩa là ngắn hơn)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 2: What room do ghosts avoid?
>> Đáp án của câu đố: The living room.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 3: How can a man go ten days without sleep?
>> Đáp án của câu đố: He sleeps during the night.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 4: What did the big chimney say to the little chimney while working?
>> Đáp án của câu đố:You’re too young to be smoking
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 5: What begins with an E but only has one letter?
>> Đáp án của câu đố: An envelope.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 6: Why are dogs afraid to sunbathe?
>> Đáp án của câu đố: They don’t want to be hot-dogs.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 7: Why is 10 x 10 = 1000 like your left eye?
>> Đáp án của câu đố: It’s not right.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 8: What 4-letter word can be written forward, backward or upside down, and can still be read from left to right?
>> Đáp án của câu đố: NOON
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 9: Why is the letter E so important?
>> Đáp án của câu đố: Because it is the beginning of everything.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 10: What 5 letter word typed in all capital letters can be read the same upside down?
>> Đáp án của câu đố: SWIMS
Câu đố tiếng Anh chơi chữ
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 11: What kind of cup can’t hold water?
>> Đáp án của câu đố: A cupcake.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 12: Where can you always find money?
>> Đáp án của câu đố: In the dictionary.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 13: What has hands, but can’t clap?
>> Đáp án của câu đố: A clock (3 cây kim trong đồng hồ được gọi là “hands”)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 14: What word is always pronounced wrong?
>> Đáp án của câu đố: Wrong.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 15: What has nothing but a head and a tail?
>> Đáp án của câu đố: A coin.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 16: What can you catch but not throw?
>> Đáp án của câu đố: A cold.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 17: What is the end of everything?
>> Đáp án của câu đố: The letter “g”.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 18: I am present in a laptop. I am also a human’s t-shirt. I have the highest mark in class. I am usually described as something above. What am I?
>> Đáp án của câu đố: I’m top.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 19: What is the longest word in the English language?
>> Đáp án của câu đố: Smiles ( Vì khoảng cách giữa 2 chữ đầu và cuối của nó lên đến hàng dặm lận, “mile” có nghĩa là dặm)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 20: What begins with T, ends with T, and has T in it?
>> Đáp án của câu đố: A teapot.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 21: What word is pronounced the same if you take away four of its five letters?
>> Đáp án của câu đố: Queue.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 22:You see a boat filled with people, yet there isn’t a single person on board. How is that possible?
>> Đáp án của câu đố: All the people on the boat are married. (single còn mang nghĩa là độc thân)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 23: What can you break, even if you never pick it up or touch it?
>> Đáp án của câu đố: A promise.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 24: How do we know the ocean is friendly?
>> Đáp án của câu đố: It waves (wave không chỉ có nghĩa là sóng xô, mà nó còn mang nghĩa là vẫy tay nữa)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 25: What ship has two mates, but no captain?
>> Đáp án của câu đố: A relationship.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 26: What clothing is always sad?
>> Đáp án của câu đố: Blue jeans (Blue còn là từ thể hiện tâm trạng buồn)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 27: What month do soldiers hate?
>> Đáp án của câu đố: March (động từ to march là hành quân)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 28: Which can move faster, heat or cold?
>> Đáp án của câu đố: Heat, because you can catch cold (catch a cold:bị cảm lạnh)
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 29: What is easy to get into but hard to get out of?
>> Đáp án của câu đố: Trouble.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ 30: A word I know, six letters it contains, remove one letter and 12 remains, what is it?
>> Đáp án của câu đố: Dozens.
III. Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não nhất
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 1: What is black when you buy it, red when you use it, and gray when you throw it away? (Cái gì khi mua thì đen, đỏ khi được sử dụng và xám khi ta vứt nó đi?)
>> Đáp án của câu đố: Charcoal. (than)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 2: There was a man who jumped out of a window 150 feet from the ground and he survived. How did he survive that fall? (Một người nhảy khỏi cửa sổ cách mặt đất 45m và vẫn còn sống. Tại sao?)
>> Đáp án của câu đố: He had a parachute. (Vì anh ấy nhảy dù)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 3: What is as light as a feather, but even the world’s strongest man couldn’t hold it for more than 2 minutes?
(Cái gì nhẹ tựa lông hồng, nhưng ngay cả người đàn ông khỏe nhất thế giới cũng không thể giữ được trên 2 phút?)
>> Đáp án của câu đố: His breath (hơi thở)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 4: A girl fell off a 20-foot ladder. She wasn’t hurt. Why? (Một cô gái rơi khỏi cái thang dài 6 mét nhưng lại không bị thương. Tại sao?)
>> Đáp án của câu đố: She fell off the bottom step. (Cô ấy rơi khỏi bậc thang dưới cùng)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 5: What can fill a room but takes up no space? (Cái gì có thể bao trùm toàn bộ căn phòng nhưng lại không chiếm nhiều không gian?)
>> Đáp án của câu đố: Light. (Ánh sáng)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 6:What English word has three consecutive double letters? (Từ tiếng Anh nào có ba chữ cái kép liên tiếp?)
>> Đáp án của câu đố: Bookkeeper (Người ghi sổ)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 7: Mr. and Mrs. David have six daughters and each daughter has one brother. How many people are there in the David family?
(Ông bà David có sáu người con gái và mỗi người con gái đều có một người em trai. Có tất cả bao nhiêu người trong gia đình David ?)
>> Đáp án của câu đố: There are nine David in the family. Since each daughter shares the same brother, there are six girls, one boy and Mr. and Mrs. David.
(9 người tất cả. Vì mỗi người con gái đều có chung một anh trai nên có sáu gái, một trai cộng thêm 2 ông bà David)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 8: How can you physically stand behind your father while he is standing behind you? (Làm sao bạn có thể đứng sau lưng cha mình trong khi ông ấy đứng sau bạn?)
>> Đáp án của câu đố: You are standing back-to-back with your father. (Bạn và cha bạn đang đứng quay lưng lại với nhau)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 9: A truck driver is going down a one-way street the wrong way and passes at least ten cops. Why is he not caught?
(Một tài xế xe tải đi ngược chiều và vượt qua ít nhất mười tên cảnh sát. Sao anh ấy lại không bị bắt?)
>> Đáp án của câu đố: He is walking on the sidewalk. (Anh ấy đang đi bộ trên vỉa hè)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 10: Before Mount Everest was discovered, what was the highest mountain in the world? (Trước khi khám phá ra đỉnh Everest thì đâu là đỉnh núi cao nhất thế giới?)
>> Đáp án của câu đố: Still Mount Everest. It just had not been discovered yet! (Vẫn là đỉnh Everest cao nhất, chẳng qua là trước đây chưa được khám phá ra mà thôi!)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 11: If a blue house is made of blue bricks, a yellow house is made of yellow bricks and a pink house is made of pink bricks, what is a green house made of?
(Nếu ngôi nhà màu xanh da trời được xây bằng gạch xanh da trời, nhà màu vàng được xây bằng gạch màu vàng và ngôi nhà màu hồng được xây bằng gạch màu hồng thì nhà màu xanh được làm bằng gì?)
>> Đáp án của câu đố: Glass. (Kính vì greenhouse có nghĩa là nhà kính)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 12: Speaking of rivers, a man calls his dog from the opposite side of the river. The dog crosses the river without getting wet, and without using a bridge or boat. How?
(Một người gọi chú chó của anh ta qua phía bên kia của một con sông. Chú chó qua sông mà không hề bị ướt và không cần phải qua cầu hay dùng một chiếc thuyền nào. Sao có thể?)
>> Đáp án của câu đố: The river was frozen (Dòng sông đã bị đóng băng)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 13: A doctor and a bus driver are both in love with the same woman, an attractive girl named Sarah. The bus driver had to go on a long bus trip that would last a week. Before he left, he gave Sarah seven apples. Why?
(Một vị bác sĩ và một tài xế xe buýt cùng yêu một người phụ nữ xinh đẹp tên là Sarah. Tài xế cần phải lái một chuyến xe kéo dài một tuần. Trước khi đi, tài xế đưa cho Sarah bảy quả táo. Tại sao?)
>> Đáp án của câu đố: An apple a day keeps the doctor away! (Tục ngữ về sức khỏe: mỗi ngày một quả táo giữ bác sĩ cách xa)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 14: A doctor drops off a young boy at school every morning before work. The doctor is not the child’s father, but the child is the doctor’s son. Why?
(Một bác sĩ chở con trai tới trường vào mỗi buổi sáng trước khi đi làm. Bác sĩ không phải là cha đứa bé, nhưng đứa bé lại là con trai của bác sĩ. Tại sao?)
>> Đáp án của câu đố: Because The doctor is the boy’s mom. (Vì Bác sĩ chính là mẹ của đứa bé)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 15: Mino throws a ball as hard as he can. It comes back to him, even though nothing and nobody touches it. How?
(Mino ném trái bóng mạnh nhất có thể và nó quay lại với anh ấy mặc dù không có gì tác động. Sao có thể?)
>> Đáp án của câu đố: He throws it straight up. (Anh ấy ném trái bóng thẳng đứng lên trên và do trọng lực nên nó rơi xuống lai)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 16: I have 11 friends and I am the shortest out of all of them. What am I? (Trong 11 người bạn thì tôi là ngắn nhất. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: February (tháng Hai)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 17: What question can you never answer yes to? (Câu hỏi nào mà bạn không thể nào trả lời có?)
>> Đáp án của câu đố: Are you asleep yet? (Bạn đã ngủ chưa?)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 18: What belongs only to you but is used more by others than by yourself? (Cái gì chỉ thuộc về mình nhưng được người khác sử dụng nhiều hơn?)
>> Đáp án của câu đố: Your name (tên của bạn)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 19: What is always in front of you but can’t be seen? (Cái gì luôn ở phía trước nhưng ta không thể nhìn thấy được?)
>> Đáp án của câu đố: Future (tương lai)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 20: When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I? (Khi ăn, tôi sống nhưng khi uống, tôi chết. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: Fire (lửa)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 21: Who works only one day in a year but never gets fired? (Ai chỉ làm việc một ngày trong năm nhưng không bao giờ bị đuổi việc?)
>> Đáp án của câu đố: Santa Claus (ông già Noel)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 22: What can you hear, but not see or touch, even though you control it? (Cái gì bạn có thể nghe nhưng không thể thấy hay chạm vào, mặc dù bạn điều khiển nó?)
>> Đáp án của câu đố: Your voice (Giọng nói của bạn)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 23: I have cities, but no houses. I have mountains, but no trees. I have water, but no fish. What am I? (Cái gì có thành phố nhưng không có nhà cửa, có núi nhưng có cây, có nước nhưng không có cá?)
>> Đáp án của câu đố: A map (Bản đồ)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 24: What are the two things that people never eat before breakfast? (Đâu là hai thứ mà mọi người không bao giờ ăn trước bữa sáng?)
>> Đáp án của câu đố: Lunch and Dinner (bữa trưa và bữa tối)
Câu đố tiếng Anh thú vị, hack não 25: What can you hold in your left hand but not in your right? (Tay trái của bạn có thể cầm thứ gì mà tay phải không thể cầm được?)
>> Đáp án của câu đố: Your right hand (Tay phải của bạn)
IV. Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 1: I make two people out of one. What am I? (Từ một người tôi có thể tạo ra hai người. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: A mirror (Cái gương)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 2: What can’t talk but will reply when spoken to? (Cái gì không thể nói nhưng sẽ trả lời khi được hỏi?)
>> Đáp án của câu đố: An echo (Tiếng vang)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 3: I live in Africa. I’m yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck. (Tôi sống ở châu Phi. Tôi có màu vàng và màu nâu. Tôi có cổ dài để có thể ăn lá cây)
>> Đáp án của câu đố: I’m a giraffe. (Tôi là hươu cao cổ)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 4: I can swim and dive. I’ve two legs. I’ve wings. I quack. (Tôi có thể bơi và lặn. Tôi có cánh và hai chân. Tôi kêu cạp cạp)
>> Đáp án của câu đố: I’m a duck. (Tôi là vịt)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 5: What has many keys but can’t open a single lock? (Cái gì có nhiều chìa khóa nhưng không thể mở bất kỳ một ổ khóa nào?
>> Đáp án của câu đố: A piano (key: phím đàn piano)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 6: I’m tall when I’m young, and I’m short when I’m old. What am I? (Nhỏ thì cao, lớn thì thấp. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: A candle (Một cây nến)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 7: What creature has two eyes in front and many more behind? (Con vật nào có hai mắt phía trước và có rất nhiều mắt phái sau?)
>> Đáp án của câu đố: A peacock. (Con công)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 8: I’m a large mammal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry. (Tôi là một loài động vật có vú to lớn, sống trong rừng, có nhiều lông. Khi tức giận tôi sẽ đứng lên và gầm gừ)
>> Đáp án của câu đố: I’m a bear. (Tôi là gấu)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 9: I add lots of flavors and have many layers, but if you get too close I’ll make you cry. What am I? (Tôi thêm vào món ăn nhiều hương vị và tôi có rất nhiều lớp, nhưng nếu bạn đến quá gần tôi sẽ làm bạn phải khóc. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: An onion (củ hành)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 10: What has many teeth, but can’t bite? (Cái gì có nhiều răng nhưng không thể cắn được?)
>> Đáp án của câu đố: A comb (“Răng” của chiếc lược không thể cắn được)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 11: I eat other animals. I have a big mouth. I’m green. I can live either in the water or on land. (Tôi ăn thịt những loài động vật khác. Tôi có miệng rộng. Tôi màu xanh. Tôi sống ở dưới nước lẫn trên cạn)
>> Đáp án của câu đố: I’m a crocodile. (Tôi là cá sấu)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 12: What has a thumb and four fingers, but is not a hand? (Cái gì có ngón cái và bốn ngón tay nhưng không phải là một bàn tay?)
>> Đáp án của câu đố: A glove (Cái bao tay)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 13: What month of the year has 28 days? (Tháng nào có 28 ngày?)
>> Đáp án của câu đố: All of them (Vì Tháng nào cũng có ít nhất là 28 ngày)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 14: I swim in a lake. While asleep and awake. My name rhymes with dish. (Tôi bơi trong hồ nước vừa ngủ vừa thức. Tên tôi đi kèm với nhiều món ăn)
>> Đáp án của câu đố: I’m a fish. (Tôi là cá)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 15: When is it bad luck to meet a white cat? (Gặp mèo trắng khi nào là xui xẻo?)
>> Đáp án của câu đố: When you’re the mouse. (Khi bạn là một con chuột)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 16: What has a neck but no head? (Cái gì có cổ mà không có đầu?)
>> Đáp án của câu đố: A shirt (Cái áo)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 17: What letter is a part of the head? ( Chữ cái gì là một phần của đầu?)
>> Đáp án của câu đố: I (eye).
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 18: What has to be broken before you can use it? (Cái gì phải bị vỡ mới có thể sử dụng?)
>> Đáp án của câu đố: An egg (Một quả trứng)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 19: If I sit down I’m high; if I stand up I’m low. (Nếu tôi ngồi thì tôi cao, nếu tôi đứng lên thì tôi thấp)
>> Đáp án của câu đố: I’m a dog. (Tôi là chó)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 20: What letter is a drink? (Chữ cái gì là đồ uống?)
>> Đáp án của câu đố: T (tea).
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 21: Why is the letter “T” like an island?( Tại sao chữ “T” giống như một hòn đảo?)
>> Đáp án của câu đố: Because it is in the middle of water.( vì nó ở giữa nước)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 22: What has legs, but doesn’t walk? (Cái gì có chân nhưng không thể đi được?)
>> Đáp án của câu đố: A table (Cái bàn)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 23: The one who has it does not keep it. It is large and small. It is any shape. What is it? (Người có nó không thể sở hữu nó và nó có thể ở bất kỳ hình dạng nào. Đó là gì?)
>> Đáp án của câu đố: A gift (Một món quà)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 24: I eat vegetables. I can run fast. I can be a pet. I’ve long ears. (Tôi ăn cỏ. Tôi chạy nhanh. Tôi có thể là thú cưng. Tôi có tai dài)
>> Đáp án của câu đố: I’m a rabbit. (Tôi là thỏ)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 25: What invention lets you look right through a wall? (Phát minh nào giúp chúng ta nhìn xuyên một bức tường?)
>> Đáp án của câu đố: A window (Cửa sổ)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 26: What letter is a vegetable? (Chữ cái nào là một loại rau)
>> Đáp án của câu đố: P (pea) (hạt đậu)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 27: What word contains all of the 26 letters? (Từ nào có tất cả 26 chữ cái?)
>> Đáp án của câu đố: Alphabet (Bảng chữ cái)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 28: The more of this there is, the less you see. What is it? (Cái gì càng nhiều thì chúng ta càng khó nhìn thấy?)
>> Đáp án của câu đố: Darkness (Bóng tối)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 29: I’ve four legs. I live in Africa. I’m big and gray. I live in the river. (Tôi có bốn chân, sống ở châu Phi, to lớn và màu xám, sống ở sông, hồ)
>> Đáp án của câu đố: I’m a hippo. (Tôi là hà mã)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 30: I’m small. I can be scary. I’ve eight legs. I spin the web. (Tôi tuy nhỏ bé nhưng đáng sợ. Tôi có tám chân. Tôi tạo ra mạng lưới)
>> Đáp án của câu đố: I’m a spider. (Tôi là nhện)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 31: I am hollow, I die if you touch me. What am I? (Tôi trống rỗng và tôi sẽ biến mất khi bạn chạm vào tôi. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: A bubble! (Bong bóng)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 32: What letter contains the most water in the world? (Chữ cái nào chứa nhiều nước nhất trên thế giới?)
>> Đáp án của câu đố: C (sea).
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 33: What letter of the alphabet appears at the start of questions? (Chữ cái nào trong bảng chữ cái xuất hiện ở đầu câu hỏi?)
>> Đáp án của câu đố: The letter Y (why)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 34: What letter is an exclamation? (Chữ cái nào là một câu cảm thán?)
>> Đáp án của câu đố: O (oh!)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 35: If you’re running in a race and you pass the person in second place, what place are you in? (Bạn vượt qua người thứ hai tronng một cuộc chạy đua thì bạn sẽ ở vị trí thứ mấy?)
>> Đáp án của câu đố: Second place (Vị trí thứ hai)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 36: David’s parents have three sons: Snap, Crackle, and what’s the name of the third son? (Cha mẹ của David có 3 người con: Snap, Crackle,… Tên của người con thứ ba là gì?)
>> Đáp án của câu đố: David.
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 37: I hiss. I can be poisonous. I’m long. I have a forked tongue. (Tôi có độc. Tôi dài ngoằng và có một chiếc lưỡi xẻ đôi)
>> Đáp án của câu đố: I’m a snake. (Tôi là rắn)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 38: I’ve four legs. You can ride me. I’ve tusks. I have a long nose. (Tôi có bốn chân. Bạn có thể cưỡi tôi. Tôi có ngà và cái mũi dài)
>> Đáp án của câu đố: I’m an elephant. (Tôi là voi)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 39: What four letters frighten a thief? (Bốn chữ cái gì khiến kẻ trộm sợ hãi?)
>> Đáp án của câu đố: O.I.C.U (Oh I see you!).
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 40: What is at the end of a rainbow? (Điều gì ở cuối cầu vồng?)
>> Đáp án của câu đố: The letter “w”. (chữ w)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 41: What comes twice in a moment, once in a minute and never in a hundred years? (Điều gì đến hai lần trong một khoảnh khắc, một lần trong một phút và không bao giờ đến trong một trăm năm?)
>> Đáp án của câu đố: Letter “M” (chữ M)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 42: What is full of holes but still holds water? (Cái gì đầy lỗ nhưng vẫn giữ được nước?)
>> Đáp án của câu đố: A sponge (Bọt biển)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 43: I follow you all the time and copy your every move, but you can’t touch me or catch me. What am I? (Tôi theo sau bạn mọi lúc và sao chép mọi cử động của bạn, nhưng bạn không thể chạm hay bắt được tôi. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: Your shadow (Cái bóng của bạn)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 44: I eat insects. I live in the pond. I can hop. I’m green. (Tôi ăn côn trùng. Tôi sống ở ao, hồ. Tôi màu xanh và có thể bật nhảy)
>> Đáp án của câu đố: I’m a frog. (Tôi là ếch)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 45: I am a letter at the end of a country’s name. If you take me away, the word becomes a body part. Who am I?(Tôi là một chữ cái ở cuối tên một quốc gia. Nếu bạn bỏ tôi đi, lời nói sẽ trở thành một bộ phận cơ thể. Tôi là ai?)
>> Đáp án của câu đố: The letter ‘a’ in China. (Chin nghĩa là cái cằm)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 46: What letter of the alphabet is an insect? (Chữ cái nào trong bảng chữ cái là côn trùng?)
>> Đáp án của câu đố: B (bee).(bee có nghĩa là con ong)
Câu đố tiếng anh đơn giản cho bé 47: The more you dry yourself with me the more I get wet. What am I? (Bạn càng khô thì tôi càng ướt. Tôi là gì?)
>> Đáp án của câu đố: A towel (Cái khăn tắm)
Bài viết này đã tổng hợp cho bạn 100+ câu đố vui tiếng Anh thú vị có kèm đáp án. Nếu bạn có bất kỳ câu đố nào hay khác về chủ đề này thì đừng quên để lại bên dưới phần bình luận nhé!
Từ khóa » Câu đố Vui Bằng Tiếng Anh Có đáp án
-
Những Câu đố Vui Tiếng Anh Thú Vị Có đáp án Bất Ngờ - IELTS Fighter
-
Tổng Hợp 70 Câu đố Tiếng Anh Thú Vị Nhất Có đáp án - Step Up English
-
20 Câu đố Vui Cực Hay Bằng Tiếng Anh - E
-
Tổng Hợp 120+ Câu đố Tiếng Anh Hay Và Thú Vị Nhất Có đáp án
-
Top 20 Câu Đố Vui Tiếng Anh Hài Hước Có Đáp Án - Kho Sách VN
-
Những Câu đố Vui Bằng Tiếng Anh Có đáp án - Cà Phê Du Học
-
Tổng Hợp Các Câu đố Tiếng Anh đơn Giản Có đáp án - StudyTiengAnh
-
Vừa Vui Vừa Học Với 20 Câu đố Tiếng Anh Cực Hay Cho Trẻ - Yola
-
Câu Đố Bằng Tiếng Anh Hay Nhất (2022) - KISS English
-
Thử Tài Trí Não Với Các Câu đố Tiếng Anh Hóc Búa (Có đáp án)
-
100+ Câu đố Vui Tiếng Anh đơn Giản Có đáp án - Bác Sĩ IELTS
-
99+ Câu đố Vui Tiếng Anh Có đáp án Tuyển Chọn
-
Những Câu đố Vui Bằng Tiếng Anh Có đáp án - Tutukit
-
Những Câu đố Trong Tiếng Anh (English Riddles) - Luyện Thi PRO