Phần Tử đơn Vị – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trong toán học, phần tử đơn vị (hay còn gọi là phần tử trung hòa) là một phần tử đặc biệt của một tập hợp khi nói đến phép toán hai ngôi trên tập hợp đó. Nó không làm thay đổi phần tử còn lại khi thực hiện phép toán với phần tử đó. Khái niệm này được dùng trong các cấu trúc đại số như nhóm, vành.[1][2]
Thuật ngữ phần tử đơn vị có thể được gọi ngắn gọn là đơn vị nếu không thể bị nhầm được.[3]
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Cho (S, *) là một tập S cùng với phép toán hai ngôi * trên nó, phần tử được gọi là
- Đơn vị trái nếu
- Đơn vị phải nếu
- Đơn vị hai phía (hoặc đơn giản là đơn vị), nếu e vừa là đơn vị trái vừa là đơn vị phải.[4][5][6][7][8]
Ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]Tập hợp | Phép toán | Phần tử đơn vị |
---|---|---|
Số thực | + (Phép cộng) | 0 |
Số thực | · (Phép nhân) | 1 |
Số phức | + (phép cộng) | 0 |
Số phức | · (phép nhân) | 1 |
Số nguyên dương | Bội chung nhỏ nhất | 1 |
Số nguyên không âm | Ước chung lớn nhất | 0 |
Ma trận m x n | Phép cộng ma trận | Ma trận không |
Ma trận vuông n x n | Phép nhân ma trận | In (Ma trận đơn vị) |
Ma trận m x n | ○ (Tích Hadamard) | Jm, n (Ma trận một) |
Tất cả các hàm số từ tập, M, tới chính nó | ∘ (phép hợp hàm) | Hàm đồng nhất |
Tất cả các phân phối trên nhóm , G | ∗ (tích chập) | δ (Hàm delta Dirac) |
Số thực mở rộng | Nhỏ nhất/infimum | +∞ |
Số thực mở rộng | Lớn nhất/supremum | −∞ |
Các tập con của tập M | ∩ (Phép giao tập hợp) | M |
Các tập hợp | ∪ (Phép hợp tập hợp) | ∅ (Tập rỗng) |
Xâu, danh sách | Phép nối | Xâu rỗng, danh sách rỗng |
Đại số Boole | ∧ (Phép hội) | ⊤ (đúng) |
Đại số Boole | ↔ (Phép tương đươnng) | ⊤ (đúng) |
Đại số Boole | ∨ (Phép tuyển) | ⊥ (sai) |
Đại số Boole | ⊕ (Phép xor) | ⊥ (sai) |
Nút thắt | Tổng nút | Mở nút |
Mặt phẳng compact | # (Tổng liên thông) | S2 |
Nhóm | Tích trực tiếp của nhóm | Nhóm tầm thường |
Hai phần tử, {e, f} | ∗ định nghĩa bởi e ∗ e = f ∗ e = e và f ∗ f = e ∗ f = f | Cả hai e và f dều là đơn vị trái, nhưng không có đơn vị phải và đơn vị hai phía |
Các quan hệ thuần nhất trên tập X | Tích quan hệ | Quan hệ đơn vị |
Như trong ví dụ dưới cùng, (S,*) có thể có nhiều hơn một đơn vị trái. Tương tự, có thể có nhiều đơn vị phải. Nhưng nếu có một đơn vị trái và một đơn vị phải thì chúng bằng nhau và chỉ có đúng một đơn vị hai phía.
Thật vậy, nếu l là một đơn vị trái và r là một đơn vị phải thì l = l * r = r. Vậy, không bao giờ có nhiều hơn một đơn vị hai phía.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đơn vị cộng
- Đơn vị nhân
- Lý thuyết nhóm
- Nửa nhóm (Semigroup)
- Phần tử nghịch đảo (Inverse element)
- Tựa nhóm (Quasigroup)
- Vị nhóm (Monoid)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Weisstein, Eric W. “Identity Element”. mathworld.wolfram.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Definition of IDENTITY ELEMENT”. www.merriam-webster.com. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Identity Element”. www.encyclopedia.com. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
- ^ Beauregard & Fraleigh (1973, tr. 96)
- ^ Fraleigh (1976, tr. 18)
- ^ Herstein (1964, tr. 26)
- ^ McCoy (1973, tr. 17)
- ^ “Identity Element | Brilliant Math & Science Wiki”. brilliant.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Phần Tử Trong Toán Học Là Gì
-
Phần Tử (toán Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phần Tử Trong Toán Học Là Gì - Hỏi Đáp
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 1: Tập Hợp. Phần Tử Của Tập Hợp
-
Số Phần Tử Là Gì - Học Tốt
-
Tập Hợp Là Gì? Cách Biểu Diễn Trong Toán Học - Freetuts
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Các Tập Hợp Số Lớp 10 - Kiến Guru
-
Phần Tử (toán Học) - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
Tập Hợp, Phần Tử Của Tập Hợp - Lý Thuyết Toán
-
Top 33+ Các Kí Hiệu Trong Toán Học Đầy Đủ Và Chi Tiết - Marathon
-
Toán Học Lớp 6: Số Phần Tử Của Tập Hợp Các Số Tự Nhiên Chẵn ...
-
Tập Hợp (toán Học) Là Gì – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tập Hợp Rỗng Là Gì? Phần Tử Rỗng Là Gì? Ký Hiệu ... - LADIGI Academy