Phân Tử Ozon Gồm 3 Nguyên Tử Oxi Liên Kết Với Nhau Nhân định Nào ...

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 8: Đơn chất và hợp chất – Phân tử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

“Khí hidro, khí oxi và khí clo là những ….., đều tạo nên từ một …..Nước, muối ăn (natri clorua, axit clohiđric là những ….., đều tạo nên từ hai …. Trong thành phần hóa học của nước và axit clohidric đều có chung một ………. , còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung một ……. ”

Lời giải:

Đơn chất; nguyên tố hóa học; hợp chất; nguyên tố hóa học; nguyên tố hidro; nguyên tố clo.

Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit.

Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước.

Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước.

Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ?

A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.

Lời giải:

Chọn: D.

Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;

Khí nitơ và hơi nước.

“Trong đơn chất (kim loại, phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)”.

Lời giải:

– Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định.

– Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định.

A. Số lượng nguyên tử trong phân tử.

B. Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

C. Hình dạng của phân tử.

Lời giải:

Chọn: B.

a) Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.

b) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.

c) Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.

d) Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.

e) Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau.

f) Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.

Lời giải:

a) Khí ozon là đơn chất vì phân tử gồm3 nguyên tử của 1 nguyên tố hóa học (O) tạo nên.

b) Axit photphoric là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (H, P, O) tạo nên.

c) Natri cacbonat là hợp chất vì phân tử gồm 3 nguyên tố hóa học (Na, C, O) tạo nên.

d) Khí flo là đơn chất vì phân tử vì phân tử do 1 nguyên tố hóa học (F) tạo nên.

e) Rượu etylic là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học ( C, H, O) tạo nên.

f) Đường là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (C, H, O) tạo nên.

Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?

Lời giải:

a) Khi ozon (O3) : 3.16 = 48đvC.

b) Axit photphoric (H3PO4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.

c) Natri cacbonat (Na2CO3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.

d) Khí flo (F2) : 2.19 = 38đvC.

e) Rượu etylic (C2H5OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.

f) Đường (C12H22O11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.

Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.

b) Hỗn hợp nước đường gồm mấy loại phân tử?

Lời giải:

a) Khi tan trong nước, đường bị chia nhỏ thành phân tử và trộn lẫn với phân tử nước.

b) Hỗn hợp nước đường gồm 2 loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường .

b,Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.

Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra.

Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra.

Bạn nào đúng?

Lời giải:

a) Số phân tử trong 1 kg nước lỏng bằng số phân tử có trong 1 kg hơi nước.

b) Bạn thứ 2 đúng. Khi đun nóng các phân tử chuyển động nhanh hơn về nhiều phía do đó khoảng cách giữa các phân tử giãn ra nên thể tích tăng lên 1 chút.

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:

  • Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

Quảng cáo

A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

B. Chữa sâu răng.

C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

D. Sát trùng nước sinh hoạt.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp ozon dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. Trong y học, ozon dùng để chữa sâu răng. Trong đời sống, ozon dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon?

A. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

B. Oxi và ozon đều có số proton và số nơtron giống nhau trong phân tử.

C. Oxi và ozon là đồng phân của nhau.

D. Oxi và ozon đều phản ứng được với dung dịch KI.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Ozon là một trong số những chất có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.

Câu 3: Tầng ozon nằm ở tầng nào của khí quyển trái đất?

A. Tầng đối lưu. B. Tầng trung lưu.

C. Tầng bình lưu. D. Tầng điện li

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Ozon nằm ở tầng bình lưu, cách mặt đất khoảng 20 – 30 km.

Quảng cáo

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của ozon?

A. Có tính oxi hóa mạnh nhưng không có tính khử.

B. Là chất khí màu xanh nhạt, khi hóa lỏng có màu xanh đậm.

C. Khử được Ag thành Ag2O.

D. Không bền, dễ bị phân hủy thành O2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.

Câu 5: Khi cho O3 tác dụng lên giấy có tẩm KI và hồ tinh bột, thấy tờ giấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng màu xanh này xảy ra do nguyên nhân nào?

A. Sự oxi hóa tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

B. Sự oxi hóa kali tạo thành hợp chất có màu xanh.

C. Sự oxi hóa iotua sinh ra I2, I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo hợp chất bọc màu xanh.

D. Sự oxi hóa ozon tạo thành hợp chất có màu xanh.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo hợp chất bọc màu xanh.

Câu 6: Tính chất nào làm cho ozon có nhiều ứng dụng trong thực tế?

A. Tính khử. B. Tính phi kim.

C. Tính oxi hóa. D. Tính kém bền.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Những ứng dụng của ozon dựa trên tính oxi hóa mạnh của nó.

Câu 7: Chất khí có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là

A. Cl2. B. SO2.

C. O3. D. H2S.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Khí ozon có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.

Quảng cáo

Câu 8: Nội dung sai là

A. O3 là một dạng thù hình của O2.

B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2.

C. Ở điều kiện thường, O3 oxi hoá được Ag thành Ag2O.

D. O3 oxi hoá được tất cả các kim loại.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Ozon phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt .

Câu 9: Ở nhiệt độ thường, phương trình hoá học đúng là

A. 4Ag + O2 → 2Ag2O.

B. 6Ag + O3 → 3Ag2O.

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2.

D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

2Ag + O3 → Ag2O + O2.

Câu 10: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của oxi và ozon ta có thể dùng

A. Au. B. Hg.

C. S. D. KI.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

KI không phản ứng với oxi ở điều kiện thường.

Câu 11: Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. % về thể tích của O2 trong A là

A. 60%. B. 20%.

C. 40%. D. 80%.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

dB/H2 = 19,2 → MB = 19,2. 2 = 38,4

Áp dụng quy tắc đường chéo

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Giả sử nO3 = y = 2 mol thì nO2 = x = 3 mol → nB = 2 + 3 = 5 mol

Mà ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất % về thể tích = % về số mol

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Câu 12: Có hỗn hợp khí là oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Biết các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phần trăm thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là

A. 6%. B. 10%.

C. 96%. D. 4%.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Đặt x và y lần lượt là số mol O2 và O3 trong hỗn hợp trước phản ứng

PTHH: Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Số mol hỗn hợp khí trước khi phản ứng là: (x + y) (mol)

Sau phản ứng số mol khí oxi là:

(mol)

Số mol khí tăng so với ban đầu là:

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Ta có 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%. Vậy O3 chiếm 4%.

Câu 13: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

A. Cu.

B. Hồ tinh bột.

C. H2.

D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2,

I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo hợp chất bọc màu xanh.

KI không phản ứng với oxi ở điều kiện thường.

Câu 14: Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.

A. 2,8g. B. 134,4.

C. 13,44. D. 280.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Ta có: nO2 = 4,2(mol)

Phản ứng:

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

mozon = 2,8.16.3 = 134,4(gam)

Câu 15: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

A. Ozon. B. Clo.

C. Oxi. D. Flo.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Trong y học, ozon dùng để chữa sâu răng. Trong đời sống, ozon dùng để sát trùng nước sinh hoạt. Tầng ozon có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím.

Câu 16: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là

A. 25% và 75%. B. 30% và 70%.

C. 50% và 50%. D.75% và 25%.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.

nO2 = x, nO3 = y (mol)

x + y = 1

32x + 48y = 1.18.2

⇒ x = 0,75, y = 0,25 (mol)

⇒ %VO2 = 75%, %VO3 = 25%

Câu 17: Trong các cách dưới đây, cách nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. Điện phân H2O.

B. Phân huỷ H2O2 với chất xúc tác là MnO2.

C. Điện phân CuSO4.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Trong PTN người ta điều chế khí O2 bằng cách phân hủy các hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như KMnO4 rắn, KClO3 rắn, H2O2 …

Câu 18: Phương trình hóa học xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già (H2O2) là

A. H2O2 + MnO2 → Mn(OH)2 + O2.

B. 2H2O2 → 2H2O + O2.

C. 2H2O2 + MnO2 → H2MnO2 + H2 + O2.

D. H2O2 → H2 + O2.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Câu 19: Tính chất nào sau đây không phải của H2O2 ?

A. Là hợp chất ít bền, dễ bị phân huỷ thành H2 và O2 khi có xúc tác MnO2.

B. Là chất lỏng không màu.

C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

D. Số oxi hoá của nguyên tố oxi là -1.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Câu 20: Phương trình phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là

A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH.

B. H2O2 + Ag2O → 2Ag + 2H2O + O2.

C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O.

D. Tất cả đều đúng.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH

Số oxi hóa của O giảm từ -1 xuống -2 do đó H2O2 có tính oxi hoá.

Câu 21: Hidro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1);

H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hidro peoxit chỉ có tính oxi hóa.

B. Hidro peoxit chỉ có tính khử.

C. Hidro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Hidro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

- H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH

Số oxi hóa của O giảm từ -1 xuống -2 do đó H2O2 có tính oxi hoá.

- H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2

Số oxi hóa của O tăng từ -1 lên 0 do đó H2O2 có tính khử.

Câu 22: Cho H2O2 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường axit H2SO4, sản phẩm thu được là

A. MnSO4 + K2SO4 + H2O.

B. MnSO4 + O2↑ + K2SO4 + H2O.

C. MnSO4 + KOH.

D. K2SO4 + Mn(OH)3 + H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5O2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Câu 23: Để xác đinh hàm lượng hiđro peoxit trong 25g một loại thuốc làm nhạt màu tóc cần 80ml dd KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4. Hàm lượng của hiđropeoxit trong loại thuốc nói trên là

A. 2,72%. B. 7,2%.

C. 12,3%. D. 8,6%.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

5H2O2 (0,02) + 2KMnO4 (0,008 mol) + 3H2SO4 → 5O2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Câu 24: Cho H2O2 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Tổng hệ số (tối giản) của các chất tham gia phản ứng là

A. 10. B. 7.

C. 26. D. 30.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5O2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Tổng hệ số (tối giản) của các chất tham gia phản ứng = 5 + 2 + 3 = 10.

Câu 25: Cho H2O2 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Tổng hệ số (tối giản) của các chất có trong phản ứng là

A. 10. B. 7.

C. 26. D. 30.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5O2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Tổng hệ số (tối giản) của các chất có trong phản ứng = 5 + 2 + 3 + 5 + 2 + 8 = 26.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau nhân định nào sau đây là nhân định đúng

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Từ khóa » Khí Ozon Gồm 3 Nguyên Tử Oxi. Công Thức Hóa Học Của Ozon Là