Phan Văn Mãi – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 4/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 4/2022)
Phan Văn Mãi
Chức vụ
Chủ tịch Ủy ban nhân dânThành phố Hồ Chí Minh
Nhiệm kỳ24 tháng 8 năm 2021 – nay3 năm, 132 ngày
Thủ tướngPhạm Minh Chính
Phó Chủ tịch
  • Dương Ngọc Hải (Thường trực) - từ 10/2024
  • Võ Văn Hoan (từ 5/2019)
  • Trần Thị Diệu Thúy (từ 5/2024)
  • Bùi Xuân Cường (từ 10/2022)
  • Nguyễn Văn Dũng (từ 11/2023)
  • Lê Hòa Bình (Thường trực) - từ 12/2020 đến 3/2022
  • Phan Thị Thắng (từ 12/2020 đến 12/2022)
  • Dương Anh Đức (từ 4/2020 đến 5/2024 )
  • Ngô Minh Châu (từ 5/2019 đến 5/2024)
Tiền nhiệmNguyễn Thành Phong
Kế nhiệmĐương nhiệm
Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Nhiệm kỳ29 tháng 12 năm 2023 – nay 1 năm, 5 ngày
Bí thưNguyễn Văn Nên
Tiền nhiệmNguyễn Thành Phong
Kế nhiệmĐương nhiệm
Đại biểu Quốc hội khóa XV
Nhiệm kỳ01 tháng 7 năm 2021 – nay3 năm, 186 ngày
Chủ tịch Quốc hội
  • Vương Đình Huệ
  • Trần Thanh Mẫn
Vị trí Việt Nam
Đại diệnTP. Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Nhiệm kỳ01 tháng 6 năm 2021 – 29 tháng 12 năm 2023 2 năm, 211 ngày
Bí thưNguyễn Văn Nên
Tiền nhiệmTrần Lưu Quang
Kế nhiệmNguyễn Hồ Hải
Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre
Nhiệm kỳ12 tháng 7 năm 2019 – 3 tháng 7 năm 20211 năm, 356 ngày
Phó Bí thưTrần Ngọc Tam (10/2015-)Hồ Thị Hoàng Yến (thường trực) (10/2020-)
Tiền nhiệmVõ Thành Hạo
Kế nhiệmLê Đức Thọ
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
Nhiệm kỳ9 tháng 1 năm 2019 – 31 tháng 5 năm 20212 năm, 142 ngày
Phó Chủ tịchHuỳnh Quang Triệu
Tiền nhiệmVõ Thành Hạo
Kế nhiệmHồ Thị Hoàng Yến
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
Nhiệm kỳ26 tháng 1 năm 2016 – nay8 năm, 343 ngày
Tổng Bí thư
  • Nguyễn Phú Trọng
  • Tô Lâm
Phó Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre(từ 11/2015 là PBT Thường trực)
Nhiệm kỳ11 tháng 3 năm 2014 – 12 tháng 7 năm 20195 năm, 123 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Quốc Bảo
Kế nhiệmTrần Ngọc Tam
Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
Nhiệm kỳ2012 – 2014
Tiền nhiệmNguyễn Phước Lộc
Kế nhiệmNguyễn Đắc Vinh
Bí thư Trung ương Đoàn(từ 12/2011 là Bí thư thường trực)
Nhiệm kỳ7/2008 – 3/2014
Bí thư thứ nhấtVõ Văn ThưởngNguyễn Đắc Vinh
Tiền nhiệmLâm Thị Phương Thanh
Kế nhiệmNguyễn Mạnh Dũng
Thông tin cá nhân
Sinh25 tháng 2, 1973 (51 tuổi)Thạnh Phú Đông, Giồng Trôm, Kiến Hòa, Việt Nam Cộng Hoà
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Con cái2 con gái
Học vấnCử nhân tiếng AnhCử nhân Kinh tếThạc sĩ Quản lí kinh tế

Phan Văn Mãi (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1973 tại Bến Tre) là một nhà chính trị người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố Hồ Chí Minh khoá XV.[1] Ông là một trong những lãnh đạo xuất thân từ cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Xuất thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Phan Văn Mãi sinh ngày 25 tháng 2 năm 1973, tại xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Phan Văn Mãi có bằng Thạc sĩ Quản lý Kinh tế tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Ông còn có bằng Cử nhân Ngoại ngữ tại Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh ủy Bến Tre

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 11/1995 - năm 1997: Chuyên viên Phòng Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh Bến Tre.

Sau đó, ông Mãi giữ nhiều chức vụ ở địa phương như Bí thư Đoàn Văn phòng UBND tỉnh Bến Tre; Bí thư Tỉnh đoàn Bến Tre; Đại biểu HĐND tỉnh Bến Tre; Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Bến Tre.

Trung ương Đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 8/2008 - năm 2011, là Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh khóa IX.

Từ tháng 1/2012 đến ngày 10/3/2014, là Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh khóa IX, Phó Bí thư Đảng ủy Trung ương Đoàn kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam

Tỉnh ủy Bến Tre

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 3 năm 2014, ông Mãi được luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre.[2]

Ngày 16 tháng 11 năm 2015, ông Mãi được bầu làm Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bến Tre và ngày 26 tháng 1 năm 2016, là Ủy viên Trung ương Đảng.

Từ ngày 09 tháng 1 năm 2019, ông Mãi được bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thay cho ông Võ Thành Hạo nghỉ hưu.[3]

Chiều ngày 12 tháng 7 năm 2019, toàn bộ 41 trong tổng số 48 Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Bến Tre tham dự Hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bến Tre đã bỏ phiếu thuận bầu ông Mãi, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bến Tre giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre, nhiệm kỳ 2015 - 2020 thay ông Võ Thành Hạo nghỉ hưu.[4]

Tháng 10/2020: ông Mãi tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025.

Tháng 01/2021, tại Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, ông Mãi tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.

Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 01/6/2021, tại trụ sở Thành Ủy TPHCM, Bộ Chính trị công bố quyết định điều động ông Mãi giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh thay ông Trần Lưu Quang được điều động giữ chức Bí thư Thành uỷ Thành phố Hải Phòng trước đó.

Từ tháng 7/2021 - nay: Đại biểu Quốc hội khóa XV, Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngày 24/8/2021, tại Hội trường Thành phố, kỳ họp thứ hai HĐND TPHCM khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND TPHCM nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Nguyễn Thành Phong, đồng thời bầu ông Mãi giữ chức Chủ tịch UBND Thành phố.[5]

Ngày 29/8/2021, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ban hành Quyết định số 1445/QĐ-TTg phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Mãi, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

Trong thời gian chống dịch COVID-19, ông Mãi là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 và phục hồi kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh).

Ông cũng giữ chức Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố, Trưởng ban Ban chỉ đạo Chuyển đổi số Thành phố.[6]

Ông Mãi được nhiều người trong nước và ở cộng đồng người Việt hải ngoại biết đến sau khi bị bà Nguyễn Phương Hằng nhắc tên.[7]

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha là ông Phan Văn Lập (1926-2021), quê quán xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. [1]

Ông có vợ là bà Nguyễn Thị Thoa và 2 người con gái.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ông Phan Văn Mãi được bầu làm Chủ tịch TP.HCM”.
  2. ^ “3 bí thư Trung ương Đoàn làm Phó bí thư tỉnh ủy”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ “Ông Phan Văn Mãi được bầu làm Chủ tịch HĐND tỉnh Bến Tre”. PLO. 2019-01-09. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ Bắc Bình. “Ông Phan Văn Mãi được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre”. Thanh niên. 2019-07-13. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Hôm nay 24-8, HĐND TPHCM bầu Chủ tịch UBND TPHCM nhiệm kỳ 2021-2026”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  6. ^ “TP.HCM: Chủ tịch Phan Văn Mãi làm Trưởng ban chỉ đạo chuyển đổi số”.
  7. ^ Ngô Nguyên. “Bắt bà Nguyễn Phương Hằng, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Đại Nam”.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Cần Thơ: Lê Quang Mạnh - Nguyễn Văn Hiếu
  • Đà Nẵng: Nguyễn Văn Quảng
  • Hải Phòng: Lê Văn ThànhTrần Lưu Quang - Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Đào Hồng Lan (nữ) – Nguyễn Anh Tuấn
  • Hà Nam: Lê Thị Thủy (nữ)
  • Hải Dương: Phạm Xuân Thăng – Trần Đức Thắng
  • Hưng Yên: Đỗ Tiến Sỹ – Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Nam Định: Đoàn Hồng PhongPhạm Gia Túc - Đặng Khánh Toàn
  • Ninh Bình: Nguyễn Thị Thu Hà (nữ) - Đoàn Minh Huấn
  • Thái Bình: Ngô Đông Hải - Nguyễn Khắc Thận
  • Vĩnh Phúc: Hoàng Thị Thúy Lan (nữ) - Dương Văn An
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Hòa Bình: Ngô Văn Tuấn – Nguyễn Phi Long
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai: Đặng Xuân Phong
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh
  • Yên Bái: Đỗ Đức Duy - Trần Huy Tuấn
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Dương Văn Thái - Nguyễn Văn Gấu
  • Bắc Kạn: Hoàng Duy Chinh
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Khuyết
  • Hà Giang: Đặng Quốc Khánh - Nguyễn Mạnh Dũng (Quyền)
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn - Hoàng Văn Nghiệm
  • Phú Thọ: Bùi Minh Châu
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng
  • Thái Nguyên: Nguyễn Thanh Hải (nữ) - Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang: Chẩu Văn Lâm - Hà Thị Nga
Bắc Trung Bộ (5)
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung
  • Quảng Bình: Vũ Đại Thắng - Lê Ngọc Quang
  • Quảng Trị: Lê Quang Tùng - Nguyễn Long Hải
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Hồ Quốc Dũng
  • Bình Thuận: Dương Văn An - Nguyễn Hoài Anh
  • Khánh Hòa: Nguyễn Khắc ĐịnhNguyễn Hải Ninh - Nghiêm Xuân Thành
  • Ninh Thuận: Nguyễn Đức Thanh
  • Phú Yên: Phạm Đại Dương
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Quảng Nam: Phan Việt Cường – Lương Nguyễn Minh Triết
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Bùi Văn Cường – Nguyễn Đình Trung
  • Đắk Nông: Ngô Thanh Danh
  • Gia Lai: Hồ Văn Niên
  • Kon Tum: Dương Văn Trang
  • Lâm Đồng: Trần Đức Quận - Nguyễn Thái Học (Quyền)
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Phạm Viết Thanh
  • Bình Dương: Trần Văn Nam – Nguyễn Văn Lợi
  • Bình Phước: Nguyễn Văn LợiNguyễn Mạnh Cường - Tôn Ngọc Hạnh
  • Đồng Nai: Nguyễn Phú Cường – Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Tây Ninh: Nguyễn Thành Tâm
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Võ Thị Ánh Xuân (nữ) – Lê Hồng Quang
  • Bạc Liêu: Lữ Văn Hùng
  • Bến Tre: Phan Văn MãiLê Đức Thọ - Hồ Thị Hoàng Yến (Quyền)
  • Cà Mau: Nguyễn Tiến Hải
  • Đồng Tháp: Lê Quốc Phong
  • Hậu Giang: Lê Tiến ChâuNghiêm Xuân Thành - Đồng Văn Thanh
  • Kiên Giang: Đỗ Thanh Bình
  • Long An: Nguyễn Văn Được
  • Sóc Trăng: Lâm Văn Mẫn
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Danh
  • Trà Vinh: Ngô Chí Cường
  • Vĩnh Long: Trần Văn Rón – Bùi Văn Nghiêm
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Việt Nam (2021–2026)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân đơn vị hành chính cấp tỉnh trong hệ thống Quốc hội Việt Nam khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Thành phố Trung ương (5)
  • Thủ đô Hà Nội: Chu Ngọc Anh – Trần Sỹ Thanh (Ủy viên Trung ương Đảng)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Thành Phong – Phan Văn Mãi (Ủy viên Trung ương Đảng)
  • Cần Thơ: Trần Việt Trường
  • Đà Nẵng: Lê Trung Chinh
  • Hải Phòng: Nguyễn Văn Tùng
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Nguyễn Hương Giang (nữ) - Vương Quốc Tuấn
  • Hà Nam: Trương Quốc Huy
  • Hải Dương: Triệu Thế Hùng - Lê Ngọc Châu
  • Hưng Yên: Trần Quốc Văn
  • Nam Định: Phạm Đình Nghị
  • Ninh Bình: Phạm Quang Ngọc
  • Thái Bình: Nguyễn Khắc Thận
  • Vĩnh Phúc: Lê Duy Thành - Trần Duy Đông
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Lê Thành Đô
  • Hòa Bình: Bùi Văn Khánh
  • Lai Châu: Trần Tiến Dũng - Lê Văn Lương
  • Lào Cai: Trịnh Xuân Trường
  • Sơn La: Hoàng Quốc Khánh - Nguyễn Đình Việt
  • Yên Bái: Trần Huy Tuấn - Nguyễn Tuấn Anh
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Lê Ánh Dương - Nguyễn Việt Oanh
  • Bắc Kạn: Nguyễn Long Hải – Nguyễn Đăng Bình
  • Cao Bằng: Hoàng Xuân Ánh
  • Hà Giang: Nguyễn Văn Sơn - Phan Huy Ngọc
  • Lạng Sơn: Hồ Tiến Thiệu
  • Phú Thọ: Bùi Văn Quang
  • Quảng Ninh: Nguyễn Tường VănCao Tường Huy - Phạm Đức Ấn
  • Thái Nguyên: Trịnh Việt Hùng - Nguyễn Huy Dũng
  • Tuyên Quang: Nguyễn Văn Sơn
Bắc Trung Bộ (6)
  • Hà Tĩnh: Võ Trọng Hải
  • Nghệ An: Nguyễn Đức Trung - Lê Hồng Vinh
  • Quảng Bình: Trần Thắng - Trần Phong
  • Quảng Trị: Võ Văn Hưng - Khuyết
  • Thanh Hóa: Đỗ Minh Tuấn
  • Thừa Thiên Huế: Nguyễn Văn Phương
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Nguyễn Phi Long – Phạm Anh Tuấn
  • Bình Thuận: Lê Tuấn Phong – Đoàn Anh Dũng
  • Khánh Hòa: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ninh Thuận: Trần Quốc Nam
  • Phú Yên: Trần Hữu Thế – Tạ Anh Tuấn
  • Quảng Ngãi: Đặng Văn Minh - Nguyễn Hoàng Giang
  • Quảng Nam: Lê Trí Thanh - Lê Văn Dũng
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Phạm Ngọc Nghị
  • Đắk Nông: Hồ Văn Mười
  • Gia Lai: Võ Ngọc ThànhTrương Hải Long - Rah Lan Chung
  • Kon Tum: Lê Ngọc Tuấn
  • Lâm Đồng: Trần Văn Hiệp - Trần Hồng Thái
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Nguyễn Văn Thọ
  • Bình Dương: Võ Văn Minh
  • Bình Phước: Trần Tuệ Hiền (nữ)
  • Đồng Nai: Cao Tiến Dũng - Võ Tấn Đức
  • Tây Ninh: Nguyễn Thanh Ngọc
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Nguyễn Thanh Bình - Hồ Văn Mừng
  • Bạc Liêu: Phạm Văn Thiều
  • Bến Tre: Trần Ngọc Tam
  • Cà Mau: Huỳnh Quốc Việt - Phạm Thành Ngại
  • Đồng Tháp: Phạm Thiện Nghĩa
  • Hậu Giang: Đồng Văn Thanh
  • Kiên Giang: Lâm Minh Thành - Nguyễn Thanh Nhàn
  • Long An: Nguyễn Văn Út
  • Sóc Trăng: Trần Văn Lâu
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Vĩnh
  • Trà Vinh: Lê Văn Hẳn
  • Vĩnh Long: Lữ Quang Ngời
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳGhi chú: Các vị trí thường được kiện toàn từ 2020, 2025 trước các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đảng bộ tỉnh, Đại hội toàn quốc, chuẩn bị bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
  • Lê Đức Anh (1975)
  • Trần Văn Trà (1975–1976)
  • Võ Văn Kiệt (1976–1977)
  • Vũ Đình Liệu (1977–1979)
  • Mai Chí Thọ (1979–1985)
  • Phan Văn Khải (1985–1989)
  • Nguyễn Vĩnh Nghiệp (1989–1992)
  • Trương Tấn Sang (1992–1996)
  • Võ Viết Thanh (1996–2001)
  • Lê Thanh Hải (2001–2006)
  • Lê Hoàng Quân (2006–2015)
  • Nguyễn Thành Phong (2015–2021)
  • Phan Văn Mãi (2021–)
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tiểu Sử Phó Bí Thư Thường Trực Tp Hcm