Pháp Luật Về Hợp đồng ủy Quyền
Có thể bạn quan tâm
Hợp đồng ủy quyền là gì? Đặc điểm pháp lý của Hợp đồng ủy quyền? Quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định như thế nào? Trong bài viết này, Luật Hừng Đông sẽ cùng bạn đọc giải đáp vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2015
- Hợp đồng ủy quyền là gì?
Theo Điều 562 BLDS 2015 thì Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Đặc điểm pháp lí của hợp đồng ủy quyền
- Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ
Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên ủy quyền
Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được ủy quyền trong quan hệ với người thứ ba
- Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù
Nếu bên thực hiện việc ủy quyền nhận thù lao thì hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù.
Nếu bên thực hiện việc ủy quyền không nhận thù lao mà thực hiện công việc ủy quyền mang tính chất giúp đỡ, tương trợ bên ủy quyền thì đó là hợp đồng không có đền bù.
- Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
* Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
* Quyền của bên được ủy quyền
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
* Nghĩa vụ của bên ủy quyền
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
* Quyền của bên ủy quyền
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ theo quy định
- Ủy quyền lại
- Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
- Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
- Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Trên đây là một số quy định của pháp luật về Hợp đồng ủy quyền Luật Hừng Đông gửi đến bạn đọc. Nếu còn vấn đề thắc mắc hay cần trợ giúp pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua:
+ Hotline: 024.35353005 hoặc
+ Email: luathungdong@gmail.com hoặc
+ Trực tiếp tại địa chỉ Công ty: Phòng 304, nhà B khách sạn Thể thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Xin chân thành cảm ơn!
Từ khóa » Thù Lao ủy Quyền
-
Những điều Cần Biết Về Hợp đồng ủy Quyền Có Thù Lao
-
Phân Biệt Giấy ủy Quyền Và Hợp đồng ủy Quyền - FBLAW
-
Hợp đồng ủy Quyền Và Những điều Cần Lưu ý - Báo Lao Động
-
Những điều Cần Lưu ý Về Hợp đồng ủy Quyền - Thư Viện Pháp Luật
-
Hợp đồng ủy Quyền Có Thù Lao Khi Chấm Dứt Có Phải Thông Báo Cho ...
-
Giấy Uỷ Quyền Và Hợp đồng Uỷ Quyền Theo Pháp Luật Dân Sự
-
Làm Sao để Bán đất Khi đã Uỷ Quyền Cho Người Khác? - LuatVietnam
-
Hợp đồng ủy Quyền: Các Nội Dung Cần Có Là Gì? - Luật Thái An
-
Hợp đồng ủy Quyền - Ánh Sáng Luật
-
Hợp đồng ủy Quyền Là Gì? Quy định Về Hợp đồng ủy Quyền Mới Nhất?
-
Sự Khác Nhau Giữa Hợp đồng ủy Quyền Và Giấy ủy Quyền
-
Hợp đồng Uỷ Quyền Có Bắt Buộc Ghi Rõ Mức Thù Lao?
-
[PDF] Bên Uỷ Quyền (sau đây Gọi Là Bên A)
-
Luật Sư Tư Vấn Soạn Thảo Hợp đồng Uỷ Quyền