Phát âm Tiếng Anh Cơ Bản - Cách Phát âm /ʧ/ Và /ʤ/ Chuẩn Quốc Tế

/ʧ/ & /ʤ/ là 2 âm xuất hiện với tần suất dày đặc trong tiếng Anh. Tuy vậy nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt 2 âm này, làm sao để phân biệt chúng? Học khó có IELTS LangGo lo!

Học cách phát âm /ʧ/ & /ʤ/ thật dễ cùng IELTS LangGo nhé.

LangGo - Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chuẩn quốc tế
IELTS LangGo - Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chuẩn quốc tế

1. Cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/

1.1 Âm /tʃ/

Âm /tʃ/ là một phụ âm vô thanh được tạo thành từ 2 phụ âm /t/ và /ʃ/ trong Tiếng Anh.

Khi phát âm phụ âm /tʃ/, thì thanh quản không bị rung.

  •  Dấu hiệu nhận biết: 

Âm /tʃ/ thường xuất hiện tại các chữ cái : “c", “t", “ch". Cũng do đó, một số bạn thường phát âm sai do nhầm lẫn với âm ‘ch’ trong Tiếng Việt. Vị trí của các chữ cái trong một từ:

“ch" đứng đầu, giữa hoặc cuối: church, watch, chair, check,...

“t" đứng đầu, giữa: future, temperature, question,...

“c" đứng đầu, giữa: cello, concert,...

Trong đó, một vài trường hợp đặc biệt từ có “ch" nhưng không đọc là /tʃ/:

christmas, mechanic, school, chef, chute, machine 

  •  Cách phát âm: 

Bước 1: Căng và tròn môi, đưa môi về phía trước và căng ra để tạo âm

Bước 2: Khép hai hàm răng lại.

Bước 3: Phần giữa của lưỡi nâng lên, chạm vào vòm miệng.

Bước 4: Bật hơi nhẹ nhàng âm “ch” của tiếng việt

  •  Ví dụ: 

cello /ˈtʃeləʊ/: đàn cello 

concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/: bản hoà tấu cổ điển

century /ˈsentʃəri/: thế kỷ

natural /ˈnætʃərəl/: tự nhiên

cheap /tʃiːp/: rẻ

chicken /ˈtʃɪkɪn/: gà

child /tʃaɪld: đứa trẻ

chocolate /ˈtʃɒklət/: sô-cô-la

Xem thêm:

Học phát âm chuẩn quốc tế cùng IELTS LangGo mỗi ngày bạn nhé. 

1.2 Cách phát âm âm dʒ

Âm /dʒ/ là âm hữu thanh được tạo thành từ 2 phụ âm /d/ và /ʒ/ trong tiếng Anh, vì vậy khi phát âm thì thanh quản sẽ rung động.

  •  Dấu hiệu nhận biết:

Âm /dʒ/ thường nằm tại các chữ cái “d”, “j”, và “g” đứng trước e, i, y.

Trong trường hợp nếu một từ có dạng tận cùng là”ge” sẽ được phát âm là /dʒ/.  

  •  Cách phát âm: 

Cách phát âm của /dʒ/ tương tự như cách phát âm /tʃ/. 

Tuy nhiên khi bật hơi thì cổ chúng ta rung tạo âm. Khi đó, nếu để bàn tay phía trước miệng, sẽ không có hơi bật vào bàn tay.

  •  Ví dụ: 

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/: chiến binh 

stage /steɪdʒ/

jug /dʒʌg/

joke /dʒəʊk/

cage /keɪdʒ/

village /ˈvɪlɪdʒ/ 

gem /dʒem/...

schedule /ˈskedʒuːl/:

gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/

Một số ngoại lệ:

  • get /get/: đạt được
  • gear /gɪə(r)/: cơ cấu, thiết bị
  • geese /giːs/: con ngỗng
  • geyser /ˈgaizə(r)/: mạch nước phun
  • girl /gɜːl/: cô gái 
  • giggle /ˈgɪgļ/: tiếng cười khúc khích
  • gizzard /’gizəd/: diều chim
  • Luyện đọc âm /dʒ/ và âm /tʃ/

2. Luyện cách phát âm /dʒ và tʃ

Bài 1: Luyện phát âm /ʧ/ 

Why don't you sit in the chair?

Which one do you choose?

I’ll have a cheese sandwich.

Any questions for me, please.

The picture in the kitchen is by a Czech artist.

Bài 2: Luyện phát âm /ʤ/

What did you major in?

Would you arrange travel?

There’s some juice in the fridge.

Who’s wearing a large orange jacket?

Languages are bridges between people.

Như vậy IELTS LangGo đã cùng bạn phân biệt và học cách phát âm /dʒ và /tʃ/ một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Hãy thường xuyên học qua video cùng IELTS LangGo để hỗ trợ học phát âm tốt hơn bạn nhé. 

Từ khóa » Cách đọc âm Tʃ