Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Tiếng Phạn & Tiếng Việt 92 Câu
Có thể bạn quan tâm
Tóm Tắt Nội Dung
Phật Đảnh Tôn Thắng Đa la Ni?
Lợi ích chính của Phật Đảnh Tôn Thắng
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Tiếng Phạn
Tối Thắng Phật Đảnh Thần Chú Dịch Âm
Tải file PDF: Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni
Phật Đảnh Tôn Thắng Đa Ra NiTải xuốngDownload PDF file: Usnisa Vijaya Dharani
Usnisa Vijaya DharaniTải xuốngPhật Đảnh Tôn Thắng Đa la Ni?
Phật Đảnh Tôn Thắng Đa la Ni (tiếng Anh là Usnisa Vijaya Dharani Sutra, tiếng Trung: 佛頂 尊勝 陀羅尼 經; Fódǐng Zūnshèng Tuóluóní Jīng; Romanji: Butsuchō Sonshō Darani Kyō; tiếng Việt: Phật Đỉnh Tôn Thắng Đà ra ni) là một bộ kinh Đại thừa của Ấn Độ. Tên đầy đủ tiếng Phạn thay thế dài hơn là Sarvadurgatipariśodhana Uṣṇīṣa Vijaya Dhāraṇī sūtra.
Kinh được dịch tổng cộng tám lần từ tiếng Phạn sang tiếng Trung Quốc trong khoảng thời gian từ năm 679-988 CN. Kinh đã được lưu hành rộng rãi ở Trung Quốc, và được sử dụng từ triều đại nhà Đường, từ đó lan rộng ra phần còn lại của Đông Á.
Phật Đảnh Tôn Thắng Đa Ra Ni gắn liền với núi Ngũ Đài Sơn, trong truyền thống Phật giáo Trung Quốc, là là nơi cất giữ tóc của Văn Thù Bồ Tát.
Lợi ích chính của Phật Đảnh Tôn Thắng
Mục đích của kinh này được cho là để giúp đỡ chúng sinh trong một thế giới đầy khó khăn và hỗn loạn. Theo kinh điển này, chúng sinh sẽ thoát khỏi đau khổ và đạt được hạnh phúc, gia tăng sự thịnh vượng và tuổi thọ, loại bỏ nghiệp chướng, loại bỏ tai họa và tai họa, loại bỏ thù hận, hoàn thành mọi ước nguyện, và nhanh chóng được dẫn dắt vào con đường của Đức Phật.
Một số người cho rằng khi nghe kinh, có thể thấm nhuần tâm thức alaya (Tàng Thức) với những hạt giống thuần khiết sẽ giúp đưa người ta đến phật tính. Thần chú này cũng được liên kết với Lục Độ Phật Mẫu – Tara Xanh.
Lợi ích chính của Phật Đảnh Tôn Thắng Đa Ra Ni bao gồm:
- Diệt trừ tai ương và giúp người vượt qua khó khăn
- Loại bỏ thói xấu và cải tạo cái tốt
- Thanh lọc tất cả các chướng nghiệp
- Tăng phước lành và kéo dài tuổi thọ
- Giúp đạt đạt đến giác ngộ Bồ Đề Tâm
- Giải cứu chúng sinh trong cõi ma
- Mang lại lợi ích cho các muôn loài động vật
- Tăng trí tuệ
- Hoàn nguyên nghiệp cố định;
- Loại bỏ bệnh tật khác nhau;
- Phá hủy địa ngục;
- Đảm bảo sự an toàn của các hộ gia đình, và có con cái kế thừa niềm tự hào của gia đình;
- Hòa hợp vợ chồng;
- Có thể tái sinh ở Tây Phương hoặc các cõi tịnh độ khác;
- Chữa lành bệnh tật do ma đói gây ra;
- Cầu mưa …
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Tiếng Phạn
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Tiếng Phạn như sau:
Namo Bhagavate Trailokya Prativiśiṣṭaya Buddhāya Bhagavate. Tadyathā: Om, Viśodhaya Viśodhaya, Asama-Samasamantāvabhāsa-Spharana Gati Gahana Svabhāva Viśuddhe, Abhiṣiňcatu Mām. Sugata Vara Vacana Amṛta Abhiṣekai Mahā Mantra-Padai. Āhara Āhara Āyuh Saṃ-Dhāraṇi. Śodhaya Śodhaya Gagana Viśuddhe. Uṣṇīṣa Vijaya Viśuddhe Sahasra-Raśmi Sam-Codite. Sarva Tathāgata Avalokani Ṣaṭ-Pāramitā-Paripūrani. Sarva Tathāgata Mati Daśa-Bhūmi Prati-Ṣṭhite. Sarva Tathāgata Hṛdaya Adhiṣṭhānādhiṣṭhita Mahā-Mudre. Vajra Kāya Sam-Hatana Viśuddhe. Sarvāvaraṇa Apāya-Durgati Pari Viśuddhe, Prati-Nivartaya āyuh Śuddhe. Samaya Adhiṣṭhite. Maṇi Maṇi Mahā Maṇi. Tathatā Bhūta-Koṭi Pariśuddhe. Visphuṭa Buddhi Śuddhe. Jaya Jaya, Vijaya Vijaya. Smara Smara, Sarva Buddha Adhiṣṭhita śuddhe, Vajri Vajragarbhe Vajram Bhavatu Mama Śarīram. Sarva Sattvānām Ca Kāya Pari Viśuddhe. Sarva Gati Pariśuddhe. Sarva Tathāgata Siñca Me Samāśvāsayantu. Sarva Tathāgata Samāśvāsa Adhiṣṭhite. Budhya Budhya, Vibudhya Vibudhya, Bodhaya Bodhaya, Vibodhaya Vibodhaya Samanta Pariśuddhe. Sarva Tathāgata Hṛdaya Adhiṣṭhānādhiṣṭhita Mahā-Mudre Svāhā.Minh Chú Ngắn:
Oṃ Bhruṁ Svāhā Amrita Ayurdade Svāhā
Ôm, Brum, Sô Hà, Am Rit Tà, Ai Dà Đa Đề, Sô Hà
Hay
Oṃ Amrita Ayurdade Svāhā
Ôm, Am Rit Tà, Ai Dà Đa Đề, Sô Hà
Tối Thắng Phật Đảnh Thần Chú Dịch Âm
A. Nay lại căn cứ theo bản Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni của Thiền Môn Khóa Tụng do nhà xuất bản Khảo Cổ Văn Hóa Sự Nghiệp (Đài Loan 1986) phát hành, thì thấy cách phiên âm theo tiếng Hán như sau:
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni
1. Nam mô bạc già phạt đế. 2. Tát bà tha đát lan lô chỉ dã. 3. Bát lạt để tì điệt sắt tra dã. 4. Bột đà dã. Bạc già phạt đế. 5. Đát điệt tha. 6. Úm, bột lâm bột lâm. 7. Thuật đà dã thuật đà dã. 8. Tỳ thâu đà dã. Tỳ thâu đà dã. 9. A táp ma táp ma. 10. Tam mạn đa. Phạ hoa sát. 11. Táp bát ra noa yết để ngược yết na. 12. Tỏa bà bà, tì thú đệ. 13. A tỳ xiển giả. Đổ mạn. 14. Tát bà đát da già đa. 15. Tô yết đa 16. Bạt ra bạt giả na. 17. A mật lật đa tỳ sư kế. 18. Ma ha mẫu đà ra, mạn đa ra bà na. 19. Úm. A hát ra a hát ra. 20. A dũ san đà ra ni. 21. Thu đà dã. Thu đà dã. 22. Già già na. Xoa phạ bà. Tỳ thú đệ. 23. Ô sắt nị sa. Tỳ thệ dã tỳ thú đệ. 24. Tố ha tát ra yết lại thấp nhị. San thù địa đế. 25. Tát ra bà đát tha yết đa. 26. A bà lô ky ni. 27. Tát bà đát đá già đa mạt đế. 28. Tát đà ra, ba la mật đa. 29. Ba rị, phú ra ni. 30. Na ta bồ mật bà la. Địa sắt sỉ đế. 31. Tát la bà đát đà yết đa da. Hất rị đà da. 32. Địa sắc sá na. 33. Đế sắt sỉ đê. 34. Úm, một điệt lệ, một điệt lệ. Ma ha một điệt lệ. 35. Bạt triết la ca dã. 36. Tăng hát đản na tỳ thú đệ. 37. Tát ra bà yết ma, phạt lạt noa tỳ thú đệ. 38. Bát lạt đổ rị ca đế, tì rị, tì thú đệ. 39. Bát lạt để na bà ra đái dã. A dũ thú đệ. 40. Tam ma da. Địa sắt sỉ na. Địa sắt xỉ đế. 41. Úm. Mạt nhĩ, mạt nhĩ, ma ha mạt nhĩ. 42. Á ma ni, á ma ni. 43. Tì ma ni, tì ma ni, mạ hạ tì ma ni.. 44. Mạt địa mạt đế, ma ha mạt đế. 45. Đát đạt đa bột đa. 46. Cô thi tì lê thú đễ. 47. Tị tốt bố tra. Bột địa tỳ thú đệ. 48. Úm, hy hy. 49. Thệ dã thệ dã. 50. Tị thệ dạ tị thệ dã. 51. Tam mạt ra tam mạt ra. 52. Sa phạ ra, sa phạ ra. 53. Tát la bà bột đà. 54. Địa sắt sỉ na. 55. Địa sắc sỉ đa. 56. Thú đệ thú đệ. 57. Bạt triết lệ, bạt triết lệ. Ma ha bạt triết lệ. 58. A bạt triết lệ. 59. Bạt triết la yết tì. 60. Thệ da yết tì. 61. Tì giá gia yết tì. 62. Bạt triết ra thệ bạt la yết tì. 63. Bạt triết rô na già đế. 64. Bạt triết rô na bà đế. 65. Bạt triết la tam bà phệ. 66. Bạt triết rô bạt triết rị na. 67. Bạt triết lam, bạt bà đổ mạ mạ. 68. Tát rị lam. Tát la phạ. Tát đỏa bà năng. 69. Tát xá gia. Tì lê, tì thú đệ. 70. Sất dạ phạ bà đổ mế tát na. 71. Tát lạt bà yết đế tì lê thú đễ. 72. Tát lạt bà đát đà yết đa. Sất da mi. 73. Tam ma ta phạ. Tát diện đô. 74. Tát bà đát đá già đa. 75. Tam ma tát phạ sa địa sắt sỉ đế. 76. Úm! Sất địa da, sất địa dạ. 77. Bột đề dã, bột đề dã. 78. Tỳ bồ đề dã, tì bồ đề dạ. 79. Bồ đà dạ, bồ đà dạ. 80. Tì bồ đà dạ, tì bồ đà dã. 81. Mô ca dã, mô ca dã. 82. Tì mộ ca dã, tì mộ ca dạ. 83. Thuật đà dạ, thuật đà dã. 84. Tì thuật đà dã, tì thuật đà dã. 85. Tam mạn đa đát biệt lệ, mô ca dã. 86. Tam mạn đà da sa mế biệt rị thú đễ. 87. Tát la bà đát tha già đa tam ma da hất rị đà da. 88. Địa sắt sa na, địa sắt sỉ đế. 89. Úm, mẫu đề lê mẫu đề lê, ma ha mẫu đà ra,. 90. Mạn đa ra, bát na 91. Địa sắc sỉ đế. 92. Xóa ha.Xem Thần Chú Ngắn Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni – Usnisa Vijaya Dharani
Xem Thần Chú Dài Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni – Usnisa Vijaya Dharani
Tổng hợp & dịch từ: Thư viện Hoa Sen, Tuyenphap, Wikipedia, Phật giáo Việt Nam, WeeklyBuddha
Đóng góp duy trì:
Qua MOMO https://nhantien.momo.vn/1OSnF4fCTrj
Paypal https://paypal.me/meditationmelody
Hãy theo dõi chúng tôi:
Thanh Âm Thư Giãn + Meditation Meloady
Tiktok Thanh Âm Thư Giãn
Sagomeko Internet Marketing Services – Trà Sữa Đài Loan Hokkaido Vietnam – Du lịch Đất Mũi Cà Mau –Bracknell Berks Funeral celebrant – Try A Place – SEO My Business
Đọc thêm các bài viết chính:
Phật Thích Ca Mâu Ni, A Di Đà Phật, Quán Thế Âm Bồ Tát, Đại Thế Chí Bồ Tát, Phổ Hiền Bồ Tát, Văn Thù Bồ Tát, Địa Tạng Vương Bồ Tát, Phật Dược Sư Lưu Ly Vương Quang, Liên Hoa Sanh Guru Rinpoche, Lục Độ Phật Mẫu – Tara.Lục Tự Đại Minh Chú, Chú Đại Bi Tiếng Việt, Chú Đại Bi tiếng Hoa, Chú Đại Bi tiếng Phạn, Chú Lăng Nghiệm, Chú Tiêu Tai Cát Tường, Chú Vãng Sanh, Chú Om Ah Hum
Thanh Âm Thư Giãn chân thành cảm ơn.
Từ khóa » Chú đà La Ni Tiếng Việt
-
Thần Chú Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni
-
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni Chú
-
TÔN THẮNG PHẬT ĐẢNH ĐÀ LA NI - Có Phiên âm Tiếng Việt Dễ đọc
-
Kinh Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni - Thư Viện Hoa Sen
-
Chú Đại Bi Hay Đại Bi Tâm Đà La Ni - Ý Nghĩa 84 Câu Chú
-
PHẬT ĐẢNH TÔN THẮNG ĐÀ LA NI... - Facebook
-
Chú Đại Bi 84 Biến (dễ đọc, Dễ Nhìn) - .vn
-
Chu Da La Ni Tieng Viet - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni
-
Thần Chú Bảo Khiếp Ấn Đà La Ni 21 Biến - Phật Pháp Nhiệm Mầu
-
Oai Lực Phật Đỉnh Tôn Thắng Đà Ra Ni | Đại Bảo Tháp Tây Thiên
-
Kinh Chú Tối Thắng Phật Đỉnh Đà La Ni Tịnh Trừ Nghiệp Chướng
-
Chú Đà La Ni Thiên Chuyển Bồ Tát Quán Thế Âm - Pháp Bảo Phật ...
-
Chú đại Bi Tiếng Phạn Và Tiếng Việt 7 Biến Thích Trí Thoát - Niệm Phật